Tiếng Anh 11 Bright Unit 3 Grammar Expansion
Tiếng Anh Bright 11 Unit 3 Grammar Expansion trang 122
Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Bright Unit 3 trang 122 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Bright Unit 3 Global warming and Ecological systems giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
Tiếng Anh 11 Bright Unit 3 Grammar Expansion
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Present Perfect
1. Complete the sentences with the verbs from the list in the Present Perfect
(Hoàn thành các câu với các động từ trong danh sách sang thì Hiện tại hoàn thành)
Gợi ý đáp án
1. hasn’t volunteered | 2. haven’t been | 3. have cut down |
4. has caused | 5. have they prepared | 6. has cycled |
Lời giải chi tiết
1. Simon has volunteered for the animal charity since 2021.
(Simon đã tình nguyện cho tổ chức từ thiện động vật từ năm 2021.)
2. Angela and Lucy haven’t been to a desert before.
(Angela và Lucy chưa từng đến sa mạc bao giờ.)
3. Human beings have cut down billions of trees so far.
(Con người đã đốn hạ hàng tỷ cây cho đến nay.)
4. Global warming has caused many heatwaves recently.
(Sự nóng lên toàn cầu đã gây ra nhiều đợt nắng nóng gần đây.)
5. I see many people still working out there.
How long have they prepared for the flood?
(Tôi thấy nhiều người vẫn đang làm việc ngoài kia.)
Họ đã chuẩn bị cho lũ bao lâu rồi?)
6. This is the first time Rob has cycled to work in the mornings.
(Đây là lần đầu tiên Rob đạp xe đi làm vào buổi sáng.)
2. Rearrange the words to make complete sentences
(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh)
Gợi ý đáp án
1. The drought has destroyed all their crops
2. Has the rain flooded the city streets?
3. This is the first time Anna has volunteered for charity.
4. Ben has started his project about ecosystems in Vietnam.
5. We have picked up all the rubbish, so the beach is so clean now.
6. The city has planted beautiful flowers in the park.
7. I have used cloth bags for two years.
8. They haven’t organised a beach clean-up yet.
Hướng dẫn dịch
1. Hạn hán đã phá hủy tất cả mùa màng của họ.
2. Mưa lớn đã làm ngập đường phố.
3. Đây là lần đầu tiên Anna tình nguyện làm từ thiện.
4. Ben đã bắt đầu dự án về hệ sinh thái ở Việt Nam.
5. Chúng tôi đã nhặt hết rác nên bãi biển giờ đã sạch sẽ.
6. Thành phố đã trồng những bông hoa xinh đẹp trong công viên.
7. Tôi đã sử dụng túi vải được hai năm.
8. Họ chưa tổ chức dọn dẹp bãi biển.
3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences. Then correct the mistake
(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để tìm phần bị gạch chân cần sửa lỗi trong các câu sau. Sau đó sửa lỗi sai)
Gợi ý đáp án
1. bring => brought
2. lost => have lost
3. grow => grown
4. rose => have risen
5. destroy => has destroyed
Hướng dẫn giải
1. Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “since” (kể từ khi) nên động từ ở dạng have V3/ed
2. Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “since” (kể từ khi) nên động từ ở dạng have V3/ed
3. Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “since” (kể từ khi) nên động từ ở dạng have V3/ed
4. Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “since” (kể từ khi) nên động từ ở dạng have V3/ed
5. Giải thích: Động từ “destroy” (phá hủy) là hành động từ quá khứ đến hiện tại nên dùng thì hiện tại hoàn thành.
4. Choose the correct option (A, B, C or D)
(Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D)
Gợi ý đáp án
1. D | 2. C | 3. A | 4. B | 5. C |
5. Rearrange the words to make complete sentences
(Sắp xếp các từ để tạo thành các câu hoàn chỉnh)
Gợi ý đáp án
1. We have been to this swamp once before.
2. This is the first time I have explored a jungle.
3. The polar ice caps have begun to melt.
4. The landslide damaged many homes last week.
5. Human activities have caused climate change.
6. Sea levels have risen a lot since the 20th century.
Trên đây là Unit 3 tiếng Anh lớp 11 Bright Grammar Expansion trang 122 đầy đủ nhất.