Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Bright Unit 4

Lớp: Lớp 11
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Lý thuyết Unit 4 lớp 11 Preserving World Heritage

Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Bright Unit 4 nằm trong Ngữ pháp tiếng Anh 11 Bright từng Unit cung cấp chi tiết các cấu trúc, ngữ pháp giúp các em học sinh học tập tốt hơn.

I. Paired conjunctions (cặp liên từ)

Cặp liên từ được tạo thành bởi sự kết hợp của liên từ và từ khác dùng để liên kết các cụm từ hay mệnh đề với chức năng tương đương, ngang hàng nhau về mặt ngữ pháp.

Các cặp liên từ thường gặp

Liên từ tương quan

Mục đích sử dụng

Ví dụ

Both….and

Diễn tả lựa chọn kép ⇒ cả cái này lẫn cả cái kia.

Both I and she want to quit because of the working environment.

Not only…..but also

Diễn tả lựa chọn kép ⇒ không những cái này mà cả cái kia

He is not only a childish adult but also a very incapable leader.

Neither….nor

Diễn tả phủ định kép ⇒ không cái này cũng không cái kia.

I’m full so I don’t want neither the pizza nor the cake, thank you!

Either…..or

Diễn tả sự lựa chọn ⇒ hoặc là cái này, hoặc là cái kia.

You cannot choose both, either basketball or football!

=> Parallel structures (cấu trúc song song)

1. Both + noun + and + noun/pronoun

Both my sister and I went to Hoang Van Thu High School.

2. Not only + adj + but also + adj

Trang is not only intelligent but also generous.

3. Not only + verb + but also + verb

Minh not only saw the famous writer but also spoke to him.

4. Either + noun + or + noun

Students can choose either English or French in this semester.

5. Neither + verb + nor + verb

She had promised to visit me, but she neither came nor telephoned.

=> Subject and verb agreement (sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ)

- Khi 2 chủ ngữ nối với nhau bằng both … and … thì độn từ theo sau ở dạng số nhiều.

Both Tam and Dan work for an instruction company.

- Khi 2 chủ ngữ nối với nhau bởi not only … but also, either … or…, neither… nor…, thì động từ được chia theo chủ ngữ thứ 2.

Not only my parents but also my brother is on a trip to Ha Long.

Either the teacher or the students have to make a plan for the class newspaper.

Neither salt nor sugar is necessary for this dish.

II. Compoun nouns (Danh từ ghép)

1. Định nghĩa

danh từ ghép (compound noun) là từ được tạo thành từ hai hay các từ riêng biệt trong tiếng anh. Cũng tượng tự như danh từ, danh từ ghép được sử dụng để chỉ người, địa điểm, ý tưởng hoặc sự vật cụ thể nào đó. Danh từ ghép trong tiếng anh có thể là danh từ chung, danh từ riêng hoặc danh từ trừu tượng.

2. Các loại danh từ ghép trong tiếng Anh

Danh từ ghép trong tiếng Anh bao gồm 3 loại chính

a. Danh từ ghép mở

Đây là tập hợp các danh từ ghép tiếng Anh có khoảng trống giữa các từ

Town square (Quảng trường thành phố)

Black box (Hộp đen)

Hot dog (bánh mì kẹp xúc xích)

b. Danh từ ghép có gạch nối

Danh từ ghép có gạch nối là tập hợp các từ tiếng Anh có dấu gạch ngang để nối ở giữa

Son-in-law (Con rể)

Lady-in-waiting (Thị nữ, thị tỳ)

Go-between (Người môi giới, người trung gian)

c. Danh từ ghép đóng

Danh từ ghép đóng là các từ được viết liền, không có khoảng trống hay gạch nối ở giữa và thường được ghép với các từ có một âm tiết

Snowfall (Tuyết rơi)

Haircut (Cắt tóc)

Surfboard (Ván lướt sóng)

3. Công thức tạo thành danh từ ghép

Danh từ ghép được cấu thành bởi nhiều loại từ khác nhau. Thế nên, bạn có thể dựa vào những công thức sau để phân biệt được danh từ ghép với các danh từ khác.

STT

Công thức

Ví dụ

1

Danh từ + Danh từ
(Noun + Noun)

aircraft (phi thuyền)
facemask (mặt nạ, khẩu trang)

2

Danh từ + Động từ
(Noun + Verb)

earthquake (động đất)
milkshake (sữa lắc)

3

Danh từ + Tính từ
(Noun + Adj)

homesick (nỗi nhớ nhà)
dream high (ước mơ bay cao)

5

Danh từ + Cụm giới từ
(Noun + Prepositional Phrase)

mother-in-law (mẹ chồng/vợ)
sister-in-law (chị/em vợ/chồng)

4

Động từ + Giới từ
(Verb + Preposition)

lookout (sự canh phòng)
make-up (trang điểm)

6

Động từ + Danh từ
(Verb + Noun)

swimsuit (đồ bơi)
dance floor (sàn nhảy)

7

Giới từ + Danh từ
(Preposition + Noun)

underworld (thế giới ngầm)
downtrend (xu hướng giảm)

8

Tính từ + Danh từ
(Adj + Noun)

flashlight (đèn pin chiếu sáng)
white light (ánh sáng trắng)

Trên đây là Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Bright Unit 4 đầy đủ nhất.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 11 Bright

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm