Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Bright Unit 4
Lý thuyết Unit 4 lớp 11 Preserving World Heritage
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Bright Unit 4 nằm trong Ngữ pháp tiếng Anh 11 Bright từng Unit cung cấp chi tiết các cấu trúc, ngữ pháp giúp các em học sinh học tập tốt hơn.
I. Paired conjunctions (cặp liên từ)
Cặp liên từ được tạo thành bởi sự kết hợp của liên từ và từ khác dùng để liên kết các cụm từ hay mệnh đề với chức năng tương đương, ngang hàng nhau về mặt ngữ pháp.
Các cặp liên từ thường gặp
|
Liên từ tương quan |
Mục đích sử dụng |
Ví dụ |
|
Both….and |
Diễn tả lựa chọn kép ⇒ cả cái này lẫn cả cái kia. |
Both I and she want to quit because of the working environment. |
|
Not only…..but also |
Diễn tả lựa chọn kép ⇒ không những cái này mà cả cái kia |
He is not only a childish adult but also a very incapable leader. |
|
Neither….nor |
Diễn tả phủ định kép ⇒ không cái này cũng không cái kia. |
I’m full so I don’t want neither the pizza nor the cake, thank you! |
|
Either…..or |
Diễn tả sự lựa chọn ⇒ hoặc là cái này, hoặc là cái kia. |
You cannot choose both, either basketball or football! |
=> Parallel structures (cấu trúc song song)
1. Both + noun + and + noun/pronoun
Both my sister and I went to Hoang Van Thu High School.
2. Not only + adj + but also + adj
Trang is not only intelligent but also generous.
3. Not only + verb + but also + verb
Minh not only saw the famous writer but also spoke to him.
4. Either + noun + or + noun
Students can choose either English or French in this semester.
5. Neither + verb + nor + verb
She had promised to visit me, but she neither came nor telephoned.
=> Subject and verb agreement (sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ)
- Khi 2 chủ ngữ nối với nhau bằng both … and … thì độn từ theo sau ở dạng số nhiều.
Both Tam and Dan work for an instruction company.
- Khi 2 chủ ngữ nối với nhau bởi not only … but also, either … or…, neither… nor…, thì động từ được chia theo chủ ngữ thứ 2.
Not only my parents but also my brother is on a trip to Ha Long.
Either the teacher or the students have to make a plan for the class newspaper.
Neither salt nor sugar is necessary for this dish.
II. Compoun nouns (Danh từ ghép)
1. Định nghĩa
danh từ ghép (compound noun) là từ được tạo thành từ hai hay các từ riêng biệt trong tiếng anh. Cũng tượng tự như danh từ, danh từ ghép được sử dụng để chỉ người, địa điểm, ý tưởng hoặc sự vật cụ thể nào đó. Danh từ ghép trong tiếng anh có thể là danh từ chung, danh từ riêng hoặc danh từ trừu tượng.
2. Các loại danh từ ghép trong tiếng Anh
Danh từ ghép trong tiếng Anh bao gồm 3 loại chính
a. Danh từ ghép mở
Đây là tập hợp các danh từ ghép tiếng Anh có khoảng trống giữa các từ
Town square (Quảng trường thành phố)
Black box (Hộp đen)
Hot dog (bánh mì kẹp xúc xích)
b. Danh từ ghép có gạch nối
Danh từ ghép có gạch nối là tập hợp các từ tiếng Anh có dấu gạch ngang để nối ở giữa
Son-in-law (Con rể)
Lady-in-waiting (Thị nữ, thị tỳ)
Go-between (Người môi giới, người trung gian)
c. Danh từ ghép đóng
Danh từ ghép đóng là các từ được viết liền, không có khoảng trống hay gạch nối ở giữa và thường được ghép với các từ có một âm tiết
Snowfall (Tuyết rơi)
Haircut (Cắt tóc)
Surfboard (Ván lướt sóng)
3. Công thức tạo thành danh từ ghép
Danh từ ghép được cấu thành bởi nhiều loại từ khác nhau. Thế nên, bạn có thể dựa vào những công thức sau để phân biệt được danh từ ghép với các danh từ khác.
|
STT |
Công thức |
Ví dụ |
|
1 |
Danh từ + Danh từ |
aircraft (phi thuyền) |
|
2 |
Danh từ + Động từ |
earthquake (động đất) |
|
3 |
Danh từ + Tính từ |
homesick (nỗi nhớ nhà) |
|
5 |
Danh từ + Cụm giới từ |
mother-in-law (mẹ chồng/vợ) |
|
4 |
Động từ + Giới từ |
lookout (sự canh phòng) |
|
6 |
Động từ + Danh từ |
swimsuit (đồ bơi) |
|
7 |
Giới từ + Danh từ |
underworld (thế giới ngầm) |
|
8 |
Tính từ + Danh từ |
flashlight (đèn pin chiếu sáng) |
Trên đây là Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Bright Unit 4 đầy đủ nhất.