Bảng nhận biết các chất hữu cơ bài tập có đáp án

Trong đề thi THPT Quốc gia môn Hóa, dạng bài tập nhận biết các chất là dạng bài thường gặp và dễ lấy điểm. Mỗi loại chất sẽ có những thuốc thử thường dùng khác nhau để phân biệt. Bảng nhận biết các chất hữu cơ sau đây là tổng kết các thuốc thử thường dùng và hiện tượng thu được khi nhận biết các hợp chất hữu cơ. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết.

A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ (Tổng quát)

Bảng nhận biết các chất hữu cơ

B. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ (Chi tiết)

Bảng nhận biết các chất hữu cơ
Bảng nhận biết các chất hữu cơ

C. TÓM TẮT BẢNG NHẬN BIẾT HỮU CƠ 

1. Hydrocarbon no (ankan, xicloankan)

*Có thể nhận biết ankan và xicloankan(sốC ≥ 5) bằng tính trơ hóa học với hầu hết các thuốc thử thông thường như không làm mất màu dd nước Br2, KMnO4... và cũng không tan trong axit loãng như H2SO4

*Các xicloankan (số C≥ 4) tan trong H2SO4 đặc, làm mất màu Br2 trong CCl4 nhưng không làm mất màu dd KMnO4

Các hidrocacbon có 1-4 nguyên tử C tồn tại ở thể khí, từ 5-11 nguyên tử C tồn tại trạng thái lỏng, đa số từ 12C trở lên là các chất rắn.

2. Hydrocarbon không no (anken, ankadien, ankin):

*Tan trong H2SO4 đặc

Nhận biết tính không no (tính chất của liên kết đôi): làm mất màu dung dịch Br2 (vàng), dung dịch KMnO4 (tím) do phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

*Nhận biết ank-1-in (nối ba đầu mạch) : tạo kết tủa màu vàng với dung dịch AgNO3/NH3, tạo kết tủa màu đỏ với dung dịch CuCl/NH3

*Xác định cấu tạo của anken bằng phản ứng ozon phân hoặc oxi hóa bằng dung dịch KMnO4/H+. Dựa vào cấu tạo của các chất sản phẩm suy ra cấu tạo của anken

3. Aren - Hydrocarbon thơm (benzen và các chất đồng đẳng)

*Nhận biết benzen: chất lỏng không màu, không tan trong nước (tỉ khối nhỏ nổi lên trên), có mùi đặc trưng, không làm mất màu dung dịch Br2 và KMnO4
*Nhận biết đồng đẳng benzen: không làm mất màu dung dịch Br2, không tan trong nước, làm nhạt màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng (do phản ứng oxy hóa C mạch nhánh)

4. Dẫn xuất Halogen*Nhận biết sự có mặt của halogen:

Dùng giấy lọc tẩm rượu, cho thêm vài giọt hóa chất cần nhận biết (chất lỏng hoặc dung dịch trong rượu) rồi đốt và hứng sản phẩm cháy vào một phễu thủy tinh có phủ lớp dung dịch AgNO3 và úp ngược. Nếu hóa chất nhận biết là dẫn xuất halogen sẽ tạo kết tủa trắng hoặc vàng ở thành phễu (bạc halogenua). Kết tủa này tan nếu cho thêm amoniac.

*Phân biệt các loại dẫn xuất halogen: dùng dung dịch AgNO3 trong rượu cho trực tiếp vào dẫn xuất halogen cần nhận biết. Tùy theo bậc của dẫn xuất halogen (độ linh động của nguyên tử halogen) mà phản ứng tạo thành bạc halogenua có thể xảy ra nhanh hay chậmhoặc không xảy ra. Ví dụ:

+ Allyl, benzylhalogenua: tạo kết tủa rất nhanh ở nhiệt độ phòng

+ Dẫn xuất halogen bậc 3: tạo kết tủa nhanh ở nhiệt độ phòng:

+ Dẫn xuất halogen bậc 2: tạo kết tủa ngay khi đun nóng:

+ Dẫn xuất halogen bậc 1: tạo kết tủa khi đun lâu hơn

+ Dẫn xuất vinyl và phenylhalogenua:không tạo kết tủa

*Có thể phân biệt các dẫn xuất halogen dựa vào phản ứng thủy phân sau đó tùy theo đặc điểm của sản phẩm thủy phân sẽ có thể suy ra cấu tạo của dẫn xuất halogen ban đầu.

5. Rượu (ancol và polyancol):

*Rượu nguyên chất: cho Na vào có hiện tượng tan và sủi bọt khí không màu

*Dung dịch rượu: cho axit axetic vào và đun nóng trong H2SO4 đặc có mùi thơm của este tạo thành.

*Phân biệt bậc của rượu bằng thuốc thử Lucas (hỗn hợp HCl đặc và ZnCl2 khan):

+ Rượu bậc 3: phản ứng ngay tức khắc, tạo dẫn xuất halogen làm vẩn đục dung dịch

+Rượu bậc 2: tạo ra sản phẩm sau vài phút (dung dịch phân lớp)

+ Rượu bậc 1: không phản ứng

*Có thể phân biệt bậc của rượu bằng cách oxi hóa rượu trong ống đựng CuO đun nóng sau đó nghiên cứu sản phẩm.

+ Nếu sản phẩm tạo ra là andehit: rượu ban đầu là bậc 1

+ Nếu sản phẩm tạo ra là xeton: rượu bậc 2.

+ Nếu rượu không bị oxi hóa: rượu bậc 3.

*Rượu đa chức có ít nhất 2 nhóm chức OH ở 2 nguyên tử C cạnh nhau có thể hòa tan

Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam trong suốt.

6. Phenol:

*Phenol có thể được phát hiện bằng phản ứng với dung dịch NaOH, khi đó phenol (đục vì ít tan) chuyển thành muối C6H5ONa (trong suốt và tan). Khi thổi khí CO2 vào dung dịch trong suốt C6H5ONa lại thấy dung dịch trở nên vẩn đục vì tạo ra C6H5ONa ban đầu (ít tan)

*Phenol phản ứng với dung dịch Br2 tạo 2,4,6-tribromphenol kết tủa trắng

*Có thể phân biệt ancol và phenol với các hợp chất hữu cơ khác bằng phản ứng tạo phức chất có màu với thuốc thử xeri amoninitratphức màu đỏ (NH4)2Ce(NO)6. Thuốc thử này có màu vàng nhạt, nếu nó cho là ancol, phức màu xanh-nâu là phenol.

*Nhận biết phenol bằng phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo phức phenolat của sắt có màu tím:

6C6H5OH + FeCl3 ⇔ [Fe(OC6H5)6]3- + 6H+ + 3Cl-

7. Amin:

*Nhận biết amin mạch hở: làm giấy quỳ tím hóa xanh

*Các amin khí có mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặc

*Amin thơm phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng như phenol nhưng nếu dùng dư Br2 thì tạo kết tủa vàng.

*Có thể nhận ra sự khác nhau giữa phenol và anilin là phenol tan trong kiềm, anilin tan trong axit.

*Phân biệt bậc của amin bằng cách cho amin phản ứng với NaNO2 và HCl ở nhiệt độ từ 0-5*C:

+ Amin bậc 3: không phản ứng

+ Amin bậc 2: tạo ra hợp chất N-nitroso (chất lỏng màu vàng ít tan trong nước

R-NH-R' + NaNO2 + HCl ~~> RR'-N-N=O + NaCl + H2O

+ Amin bậc 1: tạo muối diazoni

RNH2 + NaNO2 + 2HCl ~~~> R-N=NCl + NaCl + 2H2O

+ Nếu là amin no bậc 1 thì muối diazoni sẽ phân hủy ngay, giải phóng khí N2 và tạo ra rượu:

RN2Cl + H2O ~~> ROH + N2 + HCl

+ Nếu là amin thơm bậc 1 thì muối diazoni bền ở 0-5*C có thể tiến hành phản ứng ghép đôi với beta-naphtol tạo sản phẩm màu

Muốn phân hủy muối diazoni thơm phải đun nóng nhẹ, khi đó thu được phenol, N2

8. Andehit:

*Phản ứng với thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3) tạo Ag kết tủa (phản ứng tráng gương)

*Phản ứng với thuốc thử Schiff (dung dịch axit fucsinsunfuro không màu) cho màu hồng

*Phản ứng với thuốc thử Fehling (phức của Cu2+ với ion tactrat), thuốc thử Benedict (phức của Cu2+ với ion xitrat) hoặc Cu(OH)2/OH- đun nóng tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.

*Phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinh

*Phản ứng với thuốc thử 2,4-dinitrophenylhidrazin (2,4-DNP) tạo ra sản phẩm không tan có màu đỏ

*Phản ứng oxi hóa làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím (tạo axit cacboxylic)

9. Xeton:

* Không có phản ứng tráng gương, không tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2

* Phản ứng với thuốc thử 2,4-DNP tạo sản phẩm không tan có màu đỏ

* Có thể nhận ra metylxeton R-CO-CH3 bằng phản ứng iodofom (tác dụng với I2 trong môi trường kiềm) tạo ra CHI3 kết tủa vàng

*Có thể nhận ra metylxeton bằng phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinh

>> Chi tiết nằm trong FILE TẢI VỀ

D. CÂU HỎI BÀI TẬP VẬN DỤNG 

Câu 1: Dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết stiren, toluen, phenol?

A. Dung dịch Br2.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaOH.

D. Dung dịch HNO3.

Câu 2: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: ancol etylic, toluen, phenol, axit fomic. Để
nhận biết 4 chất đó có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?

A. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch NaOH.

B. Dung dịch Na2CO3, nước Br2, Na.

C. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch K2CO3.

D. Na, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 3: Chỉ dùng thêm một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết các chất: ancol etylic,
axit axetic, glixerol, glucozơ đựng trong 4 lọ mất nhãn?

A. dung dịch AgNO3 trong NH3.

B. Quỳ tím.

C. CaCO3.

D. Cu(OH)2.

Câu 4: Để loại bỏ SO2 có lẫn trong C2H4 người ta cho hỗn hợp khí qua dung dịch

A. KMnO4

B. Ca(OH)2

C. K2CO3

D. Br2.

Câu 5: Để loại bỏ tạp chất C2H2, C2H4, but-1,3-đien, CH3NH2 có lẫn trong C2H6 ta cho hỗn hợp lần lượt đi qua dung dịch

A. Br2 và NaOH

B. Br2 và HCl

C. AgNO3/NH3 và NaOH

D. AgNO3/NH3 và HCl

Câu 6: Khi làm khan rượu C2H5OH có lẫn một ít nước người ta dùng cách nào sau đây?

A. Cho CaO khan vào rượu.

B. Cho Na2SO4 khan vào rượu.

C. Cho CaCl2 khan vào rượu.

D. Cho tác dụng một ít Na rồi đem chưng cất.

Câu 7: Hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin. Để lấy riêng từng chất nguyên chất cần dùng

A. NaOH, HCl, CO2

B. NaOH, HCl, Br2

C. Na, KMnO4, HCl

D. CO2, HCl, Br2

Câu 8: Để tách các chất trong hh gồm ancol etylic, anđehit axetic, axit axetic cần dùng các dung dịch

A. NaHCO3, HCl và NaOH

B. NaHSO3, HCl và NaOH

C. AgNO3/NH3; NaOH và HCl

D. NaHSO4, NaOH và HCl

Câu 9: Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin, phenol, ta có thể dùng thêm
các dung dịch

A. HCl và NaOH

B. Br2 và HCl

C. NaOH và Br2

D. CO2 và HCl

Câu 10: Để tách riêng từng chất benzen (ts =800oC và và axit axetic (ts =118oC) nên dùng phương pháp nào sau đây?

A. Chưng cất

B. Chiết

C. Kết tinh

D. Chưng cất phân đoạn

Câu 11. Cho hỗn hợp gồm CH3CHO (ts = 210C); C2H5OH (ts = 78,30C); CH3COOH (ts1180C) và H2O (ts 1000C). Nên dùng hoá chất và phương pháp nào sau đây để tách riêng từng chất?

A. Na2SO4 khan, chưng cất

B. NaOH, chưng cất

C. Na2SO4 khan, chiết

C. NaOH, kết tinh

Câu 12. Cho hỗn hợp butin-1 và butin-2, để tách hai hiđrocacbon này cần dung dịch

A. AgNO3

B. Br2

C. AgNO3/NH3, HCl

D. KMnO4

Câu 13. Chọn nhóm thuốc thử nào trong các nhóm thuốc thử sau để tách vinyl axetilen ra khỏi hỗn hợp gồm vinyl axetilen và butan?

A. Dung dịch AgNO3 /NH3; dung dịch HCl

B. Dung dịch Br2; Zn

C. Dung dịch KMnO4; dung dịch H2SO4

D. Cả A, B đều được

Câu 14. Có hỗn hợp khí gồm: SO2, CO2, C2H4. Chọn nhóm thuốc thử nào sau đây để tách thu C2H4 tinh khiết?

A. Vôi sống và nước cất

B. Dung dịch brom và kẽm

C. Dung dịch thuốc tím và H2SO4 đặc

D. Dung dịch bạc nitrat và HCl đặc

Câu 15. Dùng chất nào sau đây để tách CH3CHO khỏi hỗn hợp gồm CH3CHO, CH3COOH, CH3OH, CH3OCH3?

A. Dd HCl

B. dd AgNO3/NH3

C. NaHSO3 và dd HCl

D. dd NaOH

Câu 16. Dùng các chất nào sau đây để tách CH3COOH khỏi hỗn hợp gồm CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO?

A. NaOH, H2SO4

B. HCl, Na

C. NaHSO3, Mg

D. HNO3, K

Câu 17: Có 4 gói bột trắng: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Hãy chọn thuốc thử để có thể nhận biết được cả 4 chất trong các thuốc thử sau:

A. nước, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch NaOH.

B. nước, O2 (đốt cháy), dung dịch AgNO3 trong NH3.

C. nước, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch I2.

D. nước, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 18. Để tách riêng từng chất khí từ hỗn hợp propan, propen, propin ta chỉ cần dùng các chất là

A. Zn, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3.

B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4, Na.

C. dung dịch KMnO4, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.

D. dung dịch HCl, dung dịch Br2, dung dịch AgNO3 trong NH3, Zn.

Câu 19. Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin, ta có thể dùng các hoá chất là

A. dung dịch Br2, dung dịch NaOH và CO2.

B. dung dịch Br2, dung dịch HCl và CO2.

C. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl và CO2.

D. dung dịch NaOH, dung dịch HCl và CO2.

Câu 20. Để loại tạp chất C2H2 khỏi C2H4 người ta cho hỗn hợp qua dung dịch

A. Brom

B. AgNO3/dd NH3

C. H2O

D. HCl

Câu 21: Có ba chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Thuốc thử
để phân biệt ba chất lỏng trên là

A. nước brom.

B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch natri hiđroxit.

D. giấy quỳ tím.

Câu 22: Phân biệt các dung dịch keo: hồ tinh bột, xà phòng, lòng trắng trứng, ta dùng

A. HCl, bột Al.

B. NaOH, HNO3.

C. NaOH, I2.

D. HNO3, I2.

Câu 23: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch NaCl.

C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

D. dung dịch HCl.

Câu 24: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt trong dãy nào sau đây?

A. glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.

B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.

C. saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic.

D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic.

Câu 25: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng:
ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùngmột thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm ?

A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

E. ĐÁP ÁN BÀI TẬP VẬN DỤNG

12345
ABDBB
678910
DABAD
1112131415
BCABC
1617181920
ACADB
2122232425
ADCDA

F. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT CÂU HỎI

Câu 2. 

Na2CO3 nhận biết được axit fomic

Nước brom nhận biết được phenol

Na nhận biết được ancol etylic

Còn lại là toluen

Câu 3. 

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Để có thể nhận biết được 4 chất mất nhãn trên ta sử dụng dung dịch Cu(OH)2/OH-:

+ Ở nhiệt độ thường 

Sau phản ứng mẫu thử nào có dung dịch xanh lam nhạt chính là axit axetic

Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu ↓+ H2O

xanh lam

Mẫu thử nào tạo ra dung dịch xanh lam đặc trưng: Glixerol và glucozo

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Glixerol                                  phức màu xanh lam

Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O

phức màu xanh lam

Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là ancol etylic

+ Đun nóng dung dịch để nhận biết nhóm 2 hóa chất: Glixerol và glucozo

Mẫu thử nào kết tủa đỏ gạch là glucozo

Tạo dung dịch màu xanh thẫm, sau đó đun nóng nhẹ xuất hiện chất kết tủa màu đỏ gạch

C6H12O6 + 2Cu(OH)2 → C6H12O7 + Cu2O↓ + 2H2O

kết tủa đỏ gạch

Không có kết tủa đỏ gạch glixerol

Câu 4.  

Để nhận biết etilen và SO2 ta dẫn qua dung dịch kiềm

Khi dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì SO2 bị giữ lại do có phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Khí đi ra khỏi bình gồm etilen

Câu 5. 

Sử dụng dung dịch HCl và NaOH:

+) Dẫn khí cần làm sạch qua dung dịch HCl à CH3NH2 bị giữ lại trong dung dịch

CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

+) Cho thêm NaOH dư vào để thu hồi CH3NH2:

CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O

=> Đáp án A

Câu 6. 

Ts của nước là 100oC

Ts của ancol etylic là 78,3oC

2 chất có ts chênh lệch không nhiều và khi chưng cất thì H2O bay hơi khi chưa tới 100 độ (kinh nghiệm thực tế khi đung nước) nên hh bay ra luôn chứa cả rượu và nước.

Câu 8. 

Do Ca(OH)2 chỉ phản ứng với CH3COOH và sau đó muối này phản ứng với H2SO4 tạo CH3COOH cho bay hơi để thu lấy axit (vì H2SO4 không bay hơi nên không bị lẫn với axit acetic như HCl)

Câu 17. 

Để nhận biết các chất trong dãy trên ta sử dụng: H2O, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch I2.

Hòa tan các chất vào nước ta chia được thành 2 nhóm

(nhóm 1) chất nào tan là Glucozo, Saccarozo

(nhóm 2) gồm các chất không tan: Tinh bột, Xenlulozo

Cho mỗi dung dịch của nhóm 1 + AgNO3/NH3, đun nóng:

+ Tạo Ag => Glucozo

C6H12O6 + 8AgNO3 + 4NH3 → 8Ag + 6CO2 + 6NH4NO3

+ Không tạo Ag => Saccarozo

- Cho từng chất nhóm 2 + dung dịch I2:

+ Tạo hợp chất xanh tím => Tinh bột

+ Không hiện tượng => Xenlulozo

Câu 19.

Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin và phenol ta chỉ cần dùng các hóa chất dung dịch NaOH, dung dịch HCl và khí CO2

Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH, chỉ có phenol tan:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Chiết tách phần không tan gồm C6H6 và C6H5NH2. Sục CO2 dư vào phần còn lại, lọc thu phenol:

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

Cho C6H6 và C6H5NH2 vào HCl dư, chiết thu lấy C6H6 không tan. Sau đó cho NaOH vào phần còn lại, chiết thu lấy C6H5NH2

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

C6H5NH3 + NaOH → C6H5NH2+ NaCl + H2O

Câu 21.

Nếu dùng: nước Brom

+) Benzen: không hiện tượng

+) anilin: tạo kết tủa trắng

+) Stiren: làm mất màu nước Brom

Câu 22.

Lòng trắng trứng tạo kết tủa vàng với HNO3

I2 làm dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh

Còn lại là xà phòng

=> Dùng HNO3, I2 sẽ phân biệt được 3 chất trên

Đáp án D

Câu 23.

Đipeptit Gly-Ala không có phản ứng màu biure, tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure nên dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để phân biệt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24.

Ở điều kiện thường:

Nhóm 1: Cu(OH)2 tan tạo dung dịch xanh lam => glucozo, glixerol

Nhóm 2: Không phản ứng => anđehit axetic, ancol etylic

* Đun nóng mỗi nhóm:

Nhóm 1:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glucozo

+ Không xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glixerol

Nhóm 2:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => anđehit axetic

+ Không hiện tượng => ancol etylic

..........................................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới bạn đọc Bảng nhận biết các chất hữu cơ. Mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 12 nhé.

Mời các bạn cùng tham khảo:

Đánh giá bài viết
46 114.646
Sắp xếp theo

    Hóa 12 - Giải Hoá 12

    Xem thêm