Giải bài tập Hóa 11 Bài 10: Photpho

Giải bài tập Hóa 11 Bài 10: Photpho. Tài liệu giúp bạn nắm được kiến thức cơ bản về bài Photpho và hướng dẫn giải các bài tập SGK trang 49, 50. Qua đó các bạn sẽ có thêm kiến thức cũng như những kỹ năng để giải bài tập. Mời các bạn tham khảo.

Giải bài tập trang 53, 54 SGK Hóa học lớp 11: Axit photphoric và muối

A. Tóm tắt kiến thức cơ bản Hóa 11 bài 10: Photpho

1. Trong bảng tuần hoàn photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng: 3s23p3.

2. Photpho tạo thành hai dạng thù hình quan trọng: Photpho trắng và photpho đỏ.

  • Photpho trắng: Chất rắn màu trắng hoặc hơi vàng, rất độc, không tan trong nước và dễ tan trong dung môi hữu cơ.
  • Photpho đỏ: Chất rắn có màu đỏ, không độc, không tan trong các dung môi thông thường.

P đỏ (rắn) \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} cao P đỏ (hơi) → P trắng.

  • Hai dạng này khác nhau về tính chất vật lí do chúng khác nhau về cấu trúc tinh thể và khả năng liên kết. Trong hai dạng thù hình photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ.

3. Phân tử photpho chỉ có liên kết đơn nên photpho hoạt động hơn nitơ ở điều kiện thường. Photpho vừa có tính oxi hóa (tác dụng với một số kim loại K, Na, Ca,...) vừa có tính khử (khử O2, Cl2, một số hợp chất).

4. Trong tự nhiên photpho nằm ở dạng muối của axit photphoric. Hai khoáng vật chính của photpho là apatit 3Ca3(PO4)2. CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2.

5. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 12000C trong lò điện:

Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO

Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm.

Ngoài ra, photpho còn được dùng vào mục đích quân sự: Sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói,...

B. Giải bài tập trang 49, 50 SGK Hóa học 11

Bài 1 trang 49 SGK Hóa 11

Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí giữa P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại?

Hướng dẫn giải bài 1 

  • P trắng
    • Chất rắn màu trắng hoặc hơi vàng
    • Dễ nóng chảy, rất độc
    • Tan trong một số dung môi hữu cơ
    • Phát quang trong bóng tối
    • Bốc cháy trong không khí ở t0 > 400C
  • P đỏ
    • Chất bột màu đỏ
    • Khó nóng chảy, không độc, không tan trong các dung môi thông thường
    • Không phát quang trong bóng tối
    • Bốc cháy trong không khí ở t0 > 2500C

Bài 2 trang 49 SGK Hóa 11

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hóa:

P + O2 → P2O5

P + Cl2 → PCl3

P + S → P2S3

P + S → P2S5

P + Mg → Mg3P2

P + KClO3 → P2O5 + KCl

Hướng dẫn giải bài tập 2

4P + 5O2 → 2P2O5 (1)

2P + 3Cl2 → 2PCl3 (2)

2P + 3S → P2S3 (3)

2P + 5S → P2S5 (4)

2P + 3Mg → Mg3P2 (5)

6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl (6)

(5): p thể hiện tính oxi hóa

(1) (2) (3) (4) (6): p thể hiện tính khử 3

Bài 3 trang 49 SGK Hóa 11

Thí nghiệm ở hình 2.13 chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Trả lời: Khi đun nóng khay sắt chứa p đỏ và p trắng (lưu ý rằng p trắng để xa nguồn nhiệt hơn) thì miếng p trắng cháy sáng, còn miếng p đỏ tuy gần nguồn nhiệt nhưng vẫn chưa bốc cháy, chứng tỏ p trắng hoạt động hóa học mạnh hơn p đỏ.

4P + 5O2 → 2P2O5

Bài 4 trang 50 SGK Hóa 11

Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho?

Hướng dẫn giải bài tập 4

Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm.

Dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói, ...

Những ứng dụng này xuất phát từ tính khử hoặc tính oxi hóa của photpho.

Bài 5 trang 49 SGK Hóa 11

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.

c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.

Hướng dẫn giải bài tập

a) 4P + 5O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}  2P2O5 (1)

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O (2)

b) Số mol P tham gia phản ứng:

nP = 6,2/31 = 0,2 (mol)

Từ (1) và (2) có sơ đồ hợp thức:

2P → P2O5 → 4NaOH → 2Na2HPO4 (3)

2 mol 1 mol      4 mol         2 mol

0,2mol  0,1 mol 0,4 mol     0,2 mol

Từ sơ đồ ta có: nNaOH = 4nP2O5 = 4.0,1 = 0,4 mol

=> mNaOH = 0,4.40 = 16 gam

mdd NaOH = 16. (100/32) = 50 gam

c) Dựa vào (3) tính được 0,2mol Na2HPO4.

nNa2HPO4 = 2nP2O5 = 2.0,1 = 0,2 mol

=> mNa2HPO4 = 0,2.142 = 28,4 gam

mdd Na2HPO4 = 14,2  + 50,0  = 64,2 (g)

C% dd Na2HPO4 = 28,4/64,2  x 100% = 44,2%

C. Giải sách bài tập Hóa 11 bài 10: Photpho

Để giúp cho các bạn học sinh học tốt môn Hóa học 11, cũng như có thể hoàn thành tốt các dạng bài tập trong sách bài tập. VnDoc biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập tại: Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 10

........................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải bài tập Hóa 11 Bài 10: Photpho. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
3 3.128
Sắp xếp theo

    Giải bài tập Hóa học lớp 11

    Xem thêm