Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 10
Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài Photpho
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 10. Chắc chắn nội dung tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh rèn luyện giải Hóa 11 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
- Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 9
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 bài 10: Photpho
- Giải bài tập trang 49, 50 SGK Hóa học lớp 11: Photpho
Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 10 Photpho vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 5 bài tập trong sách bài tập môn Hóa học lớp 11 bài Photpho. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được cách tính số oxi hoá của photpho, cách tính khối lượng mol... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.
Bài tập trắc nghiệm 2.28, 2.29 trang 16 sách bài tập (SBT) hóa học 11
2.28. Hãy chọn nửa câu ở cột (II) ghép với nửa câu ở cột (I) để được câu phù hợp:
Cột (I) | Cột (II) |
A. Nguyên tử photpho có ... B. Nguyên tố photpho có ... C. Nguyên tử photpho có phân lớp 3 d ... D. Ở trên 40oC, photpho trắng tự bốc cháy trong không khí ... E. Photpho đỏ chỉ bốc cháy trong không khí ... G. Ở nhiệt độ thường photpho trắng phát quang ... | 1. độ âm điện nhỏ hơn so với nguyên tố nitơ. 2. còn để trống, không có các electron. 3. điện tích hạt nhân lớn hơn so với nguyên tử nitơ. 4. trong bóng tối. 5. khi đun nóng đến 250oC. 6. nên phải ngâm trong nước. 7. Khi chiếu sáng. |
2.29. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng, trong dung dịch thu được có các muối:
A. NaH2PO4 và Na2HPO4
B. Na2HPO4 và Na3PO4
C. NaH2PO4 và Na3PO4
D. Na3PO4.
Hướng dẫn trả lời:
2.28. A - 3; B - 1; C-2; D-6; E-5; G-4.
2.29. A
4P+5O2 → 2P2O5 (1)
P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4 (2)
P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O (3)
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O (4)
Số mol photpho: nP = \(\frac{{6,2}}{{31}}\) = 0,2 (mol).
Số mol NaOH: nNaOH = \(\frac{{150.2}}{{1000}}\) = 0,3 (mol)
Sản phẩm tạo thành khi đốt photpho là P2O5.
Theo (1), số mol P2O5 = \(\frac{1}{2}.nP = \frac{0,2}{2}\) =0,1 (mol).
Ti lệ số mol NaOH và P2O5: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{P_2}{O_5}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,1}} = 3\)
Tỉ lệ số mol nằm trong khoảng 2 và 4, do đó theo các phản ứng (2) và (3) trong dung dịch thu được có hai muối được tạo thành là NaH2PO4 và Na2HPO4.
Bài tập 2.30 trang 17 sách bài tập (SBT) hóa học 11
2.30. Xác định số oxi hoá của photpho trong các hợp chất và ion sau đây:
PH3, PO43, H2PO4−, HPO42−, P2O3, PCl5, HPO3, H4P2O7.
Hướng dẫn trả lời:
Số oxi hoá của photpho trong các hợp chất và ion:
PH3: -3; PO43: +5; H2PO4−: +5; HPO42−: +5; P2O3: +3; PCl5: +5; HPO3: +5; H4P2O7: +5.
Bài tập 2.31 trang 17 sách bài tập (SBT) hóa học 11
2.31. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Hướng dẫn trả lời
\((1) C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3Si{O_2} + 5C\overset{120^{0} C }{\rightarrow} 2P + 3CaSi{O_3} + 5CO\)
X là P
\((2) 2P + 3Ca\overset{t^{\ast } }{\rightarrow} C{a_3}{P_2}\)
Y là \(C{a_3}{P_2}\)
\((3) C{a_3}{P_2} + 6HCl \to 3CaC{l_2} + 2P{H_3}\)
\((4) 2P{H_3} + 4{O_2}\overset{t^{o} }{\rightarrow} {P_2}{O_5} + 3{H_2}O\)
Z là \({P_2}{O_5}\)
Bài tập 2.32 trang 17 sách bài tập (SBT) hóa học 11
2.32. Đốt cháy a gam photpho đỏ trong không khí lấy dư, rồi cho sản phẩm thu được vào 500 ml dung dịch H3PO4 85% (D = 1,7 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ của dung dịch H3PO4 xác định được là 92,6%. Tính giá trị của a.
Hướng dẫn trả lời:
Photpho cháy trong không khí lấy dư theo phản ứng:
\(4P + 5{O_2}\)\(\overset{t^{\ast } }{\rightarrow}\)\(2{P_2}{O_5} (1)\)
4 mol (4.31 g) mol (2.142 g)
P2O5 tác dụng với tạo thành H3PO4 theo phản ứng:
\({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\) (2)
1 mol (142 g) 2 mol (2.98 g)
Theo phản ứng (1) : 4.31 g P tạo ra 2.142 g P2O5
a g P tạo ra \(\frac{{2.142.a}}{{4.31}} = 2,29.a\) (g) P2O5
Theo các phản ứng (1) và (2):
4.31 (g) P tạo ra 4.98 (g) H3PO4
a (g) P tạo ra \(\frac{{4.98.a}}{{4.31}} = 3,16.a\) (g) H3PO4
Khối lượng H3PO4 có trong 500 ml dung dịch 85%:
\(\frac{{500.1,7.85}}{{100}}\) = 722,5 (g)
Khối lượng H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5: 722,5 g + 3,16.a g
Khối lượng của dung dịch H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5:
500.1,7 g + 2,29.a g = 850 g + 2,29.a g
Ta có phương trình về nồng độ phần trăm của dung dịch H3PO4:
\(\frac{{(722,5 + 3,16.a).100\% }}{{850 + 2,29.a}} = 92,6%\)
Giải phương trình được a = 62,16 g photpho.
----------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 10 Photpho. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé