Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 16

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 16. Nội dung tài liệu chắc chắn sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ các bạn học sinh giải bài tập Hóa học 11 hiệu quả. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 16 Hợp chất của cacbon vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 5 bài tập trong sách bài tập môn Hóa học lớp 11 bài hợp chất của cacbon. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được cách tính số ml dung dịch tham gia phản ứng, cách viết hoàn thành phương trình hóa học, cách xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Bài tập trắc nghiệm 3.6 trang 22 sách bài tập (SBT) hóa học 11

3.6. Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3? Biết rằng phản ứng cho thoát ra khí CO2.

Hướng dẫn trả lời:

3.6. B

3Na_2CO_3+Al_2(SO_4)_3+3H_2O\to2Al(OH)_3\downarrow+3CO_2+3Na_2CO_4\(3Na_2CO_3+Al_2(SO_4)_3+3H_2O\to2Al(OH)_3\downarrow+3CO_2+3Na_2CO_4\)

3 mol 1 mol

x mol 0,025.0,02 mol

⇒ x = 0,0015 mol

{V_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{0,0015}}{{0,15}} = 0,01(l) = 10ml\({V_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{0,0015}}{{0,15}} = 0,01(l) = 10ml\)

Bài tập 3.7 trang 22 sách bài tập (SBT) hóa học 11

3.7. Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon:

(1) CO + {O_2}\overset{t\ast }{\rightarrow} ?\(CO + {O_2}\overset{t\ast }{\rightarrow} ?\)

(2) CO + C{l_2}\overset{t\ast ,xt}{\rightarrow}  ?\(CO + C{l_2}\overset{t\ast ,xt}{\rightarrow} ?\)

(3) CO + CuO\overset{t\ast }{\rightarrow}  ? + ?\(CO + CuO\overset{t\ast }{\rightarrow} ? + ?\)

(4) CO + F{{\rm{e}}_3}{O_4}\overset{t\ast }{\rightarrow}  ? + ?\(CO + F{{\rm{e}}_3}{O_4}\overset{t\ast }{\rightarrow} ? + ?\)

(5) CO + {I_2}{O_5}\overset{t\ast }{\rightarrow}  {I_2} + ?\(CO + {I_2}{O_5}\overset{t\ast }{\rightarrow} {I_2} + ?\)

Trong các phản ứng này CO thể hiện tính chất gì?

Hướng dẫn trả lời:

(1) CO + {O_2} \overset{t\ast }{\rightarrow}  2C{O_2}\(CO + {O_2} \overset{t\ast }{\rightarrow} 2C{O_2}\)

+2 +4

(2) CO + C{l_2} \overset{t\ast }{\rightarrow} COC{l_2}\(CO + C{l_2} \overset{t\ast }{\rightarrow} COC{l_2}\)

+2 +4

(3) CO + CuO\overset{t\ast }{\rightarrow}  Cu + C{O_2}\(CO + CuO\overset{t\ast }{\rightarrow} Cu + C{O_2}\)

+2 +4

(4) CO + F{{\rm{e}}_3}{O_4}\overset{t\ast }{\rightarrow}  3F{\rm{e}} + 4C{O_2}\(CO + F{{\rm{e}}_3}{O_4}\overset{t\ast }{\rightarrow} 3F{\rm{e}} + 4C{O_2}\)

+2 +4

(5) CO + {I_2}{O_5}\overset{t\ast }{\rightarrow} {I_2} + 5C{O_2}\(CO + {I_2}{O_5}\overset{t\ast }{\rightarrow} {I_2} + 5C{O_2}\)

+2 +4

Trong các phản ứng này CO thể hiện tính khử.

Bài tập 3.8 trang 22 sách bài tập (SBT) hóa học 11

3.8. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:

(1) C{O_2} + Mg\overset{t\ast }{\rightarrow}\(C{O_2} + Mg\overset{t\ast }{\rightarrow}\)

(2) C{O_2} + CaO \to\(C{O_2} + CaO \to\)

(3) C{O_{2(dư)}} + Ba{(OH)_2} \to\(C{O_{2(dư)}} + Ba{(OH)_2} \to\)

(4) C{O_2} + {H_2}O\rightleftharpoons\(C{O_2} + {H_2}O\rightleftharpoons\)

(5) C{O_2} + CaC{O_3} + {H_2}O \rightleftharpoons\(C{O_2} + CaC{O_3} + {H_2}O \rightleftharpoons\)

(6) C{O_2} + {H_2}O\xrightarrow[diep luc]{as}  {C_6}{H_{12}}{O_6} + ?\(C{O_2} + {H_2}O\xrightarrow[diep luc]{as} {C_6}{H_{12}}{O_6} + ?\)

Hướng dẫn trả lời:

(1) C{O_2} + Mg\overset{t\ast }{\rightarrow}  2MgO + C\(C{O_2} + Mg\overset{t\ast }{\rightarrow} 2MgO + C\)

(2) C{O_2} + CaO \to CaC{O_3}\(C{O_2} + CaO \to CaC{O_3}\)

(3) C{O_{2(dư)}} + Ba{(OH)_2} \to Ba{(HC{O_3})_2}\(C{O_{2(dư)}} + Ba{(OH)_2} \to Ba{(HC{O_3})_2}\)

(4) C{O_2} + {H_2}O\(C{O_2} + {H_2}O\) \rightleftharpoons\(\rightleftharpoons\) {H_2}C{O_3}\({H_2}C{O_3}\)

(5) C{O_2} + CaC{O_3} + {H_2}O\(C{O_2} + CaC{O_3} + {H_2}O\) \rightleftharpoons\(\rightleftharpoons\) Ca{(HC{O_3})_2}\(Ca{(HC{O_3})_2}\)

(6) C{O_2} + {H_2}O\xrightarrow[diepluc]{as} {C_6}{H_{12}}{O_6} + 6{O_2}\(C{O_2} + {H_2}O\xrightarrow[diepluc]{as} {C_6}{H_{12}}{O_6} + 6{O_2}\)

Bài tập 3.9 trang 23 sách bài tập (SBT) hóa học 11

3.9. Hãy điền dấu (+) vào trường hợp nào có và dấu (-) vào trường hợp nào không có phản ứng hoá học xảy ra giữa các chất sau đây:

CO2(k)(NH4)2CO3(dd)NBa(HCO3)2(dd)

Na2SO4(dd)

NaOH(dd)

BaCl2(dd)

CaO(r)

Hướng dẫn trả lời:

CO2(k)(NH4)2CO3(dd)NBa(HCO3)2(dd)

Na2SO4(dd)

---+

NaOH(dd)

++++

BaCl2(dd)

-+--
CaO(r)++++

Bài tập 3.10 trang 23 sách bài tập (SBT) hóa học 11

Có một hỗn hợp ba muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).

Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.

Hướng dẫn trả lời:

Các phản ứng phân hủy muối khi nung:

N{H_4}HC{O_3}\overset{t\ast }{\rightarrow} N{H_3} + C{O_2} + {H_2}O (1)\(N{H_4}HC{O_3}\overset{t\ast }{\rightarrow} N{H_3} + C{O_2} + {H_2}O (1)\)

2NaHC{O_3}\overset{t\ast }{\rightarrow} N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O (2)\(2NaHC{O_3}\overset{t\ast }{\rightarrow} N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O (2)\)

Ca{(HC{O_3})_2}\overset{t\ast }{\rightarrow} CaO + 2C{O_2} + {H_2}O (3)\(Ca{(HC{O_3})_2}\overset{t\ast }{\rightarrow} CaO + 2C{O_2} + {H_2}O (3)\)

Bã rắn thu được sau khi nung gồm Na2CO3 và CaO, chúng tan trong dung dịch HCl dư theo các phương trình hoá học:

N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O (4)\(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O (4)\)

CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O (5)\(CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O (5)\)

Theo (4):

n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\ (mol),\ hay\ 106.0,1=10,6\ (g)\ Na_2CO_3\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\ (mol),\ hay\ 106.0,1=10,6\ (g)\ Na_2CO_3\)

Theo (2):

n_{NaHCO_3}=2.n_{Na_2CO_3}=2.0,1=0,2\ (mol),\ hay\ 84.0,2=16,8\ (g)\ NaHCO_3\(n_{NaHCO_3}=2.n_{Na_2CO_3}=2.0,1=0,2\ (mol),\ hay\ 84.0,2=16,8\ (g)\ NaHCO_3\)

Số mol CaO có trong bã rắn: \frac{{16,2 - 10,6}}{{56}} = 0,1 (mol).\(\frac{{16,2 - 10,6}}{{56}} = 0,1 (mol).\)

Theo (3):

n_{Ca(HCO_3)_2}=n_{CaO}=0.1\ (mol),\ hay\ 162.0,1=16,2\ (g)\ Ca(HCO3)2.\(n_{Ca(HCO_3)_2}=n_{CaO}=0.1\ (mol),\ hay\ 162.0,1=16,2\ (g)\ Ca(HCO3)2.\)

Khối lượng NH4HCO3 có trong hỗn hợp: 48,8 - (16,8 + 16,2) = 15,8 (g).

Thành phần phần trăm của hỗn hợp muối:

\% {m_{N{H_4}HC{O_3}}} = \frac{{15,8.100\% }}{{48,8}} = 32,38\% ;\(\% {m_{N{H_4}HC{O_3}}} = \frac{{15,8.100\% }}{{48,8}} = 32,38\% ;\)
\% {m_{NaHC{O_3}}} = \frac{{16,8.100\% }}{{48,8}} = 34,43\% ;\(\% {m_{NaHC{O_3}}} = \frac{{16,8.100\% }}{{48,8}} = 34,43\% ;\)
\% {m_{Ca(HC{O_{3{)_2}}}}} = \frac{{16,2.100\% }}{{48,8}} = 33,19\% .\(\% {m_{Ca(HC{O_{3{)_2}}}}} = \frac{{16,2.100\% }}{{48,8}} = 33,19\% .\)

Để có kết quả học tập lớp 11 tốt hơn. VnDoc Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

----------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 16 Hợp chất của cacbon. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Sinh học 11, Giải bài tập Vật lý 11, Giải bài tập Hóa học 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải SBT Hóa Học 11

    Xem thêm