Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 30

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 30. Tài liệu được tổng hợp chi tiết sẽ giúp các bạn giải Hóa 11 chính xác nhất. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 30 Ankadien vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 6 bài tập trong sách bài tập môn Hóa học lớp 11. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được cách tính số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử, cách viết công thức cấu tạo, cách xác định công thức phân tử, cách tính phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Bài tập trắc nghiệm 6.14, 6.15, 6.16 trang 43 sách bài tập (SBT) hóa học 11

6.14. Cho isopren (2-metylbuta-1,3-đien) phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1:1 về số mol. Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H8Br2 tối đa có thể thu được là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

6.15. Trong các chất dưới đây, chất nào được gọi tên là đivinyl?

A. CH2 = C = CH - CH3

B. CH2 = CH - CH = CH2

C. CH2 = CH - CH2 - CH = CH2

D. CH2 = CH - CH = CH - CH3

6.16. Các nhận xét sau đây đúng hay sai?

1. Các chất có công thức CnH2n-2 đều là ankađien.

2. Các ankađien đều có công thức CnH2n-2

3. Các ankađien đều có 2 liên kết đôi.

4. Các chất có 2 liên kết đôi đều là ankađien.

Hướng dẫn trả lời:

6.14. C

6.15. B

6.16.

1 - Sai;

2 - Đúng;

3 - Đúng;

4 - Sai.

Bài tập 6.17 trang 44 sách bài tập (SBT) hóa học 11

6.17. Viết công thức cấu tạo của:

1. 2,3-đimetylbuta-1,3-đien;

2. 3-metylpenta-1,4-đien.

Hướng dẫn trả lời:

1. Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 30

2. Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 30

Bài tập 6.18 trang 44 sách bài tập (SBT) hóa học 11

6.18. Chất A là một ankađien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn 3,4 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít O2 lấy ở đktc.

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.

Hướng dẫn trả lời:

{C_n}{H_{2n - 2}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\({C_n}{H_{2n - 2}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\)

Theo phương trình: Cứ (14n - 2) g ankađien tác dụng với \frac{{3n + 1}}{2}\(\frac{{3n + 1}}{2}\) mol O2.

Theo đầu bài: Cứ 3,4 g ankađien tác dụng với 0,35 mol O2.

\frac{{14n - 2}}{{3,4}} = \frac{{3n - 1}}{{2.0,35}} \Rightarrow n = 5\(\frac{{14n - 2}}{{3,4}} = \frac{{3n - 1}}{{2.0,35}} \Rightarrow n = 5\)

Công thức phân tử: C5H8;

Công thức cấu tạo: Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 30

Bài tập 6.19 trang 44 sách bài tập (SBT) hóa học 11

6.19. Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một ankađien. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít A phải dùng vừa hết 28 lít O2 (các thể tích lấy ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình thứ nhất đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình thứ hai đựng dung dịch NaOH (lấy dư) thì khối lượng bình thứ nhất tăng p gam và bình thứ hai tăng 3,52 g.

1. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.

2. Tính giá trị p.

Hướng dẫn trả lời:

Giả sử trong 6,72 lít A có x mol CnH2n+2 y moi CmH2m-2.

x+y=\frac{6,72}{22,4}=0,3\ (1)\(x+y=\frac{6,72}{22,4}=0,3\ (1)\)

{C_n}{H_{2n + 2}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\({C_n}{H_{2n + 2}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

x mol \frac{{3n + 1}}{2}\(\frac{{3n + 1}}{2}\)x mol nx mol (n + 1)x mol

{C_m}{H_{2m - 2}} + \frac{{3m - 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m - 1){H_2}O\({C_m}{H_{2m - 2}} + \frac{{3m - 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m - 1){H_2}O\)

y mol \frac{{3m - 1}}{2}\(\frac{{3m - 1}}{2}\)y mol my mol (m - 1) ymol

Sô mol O2: \frac{(3n+1)x+(3m-1)y}{2}=\frac{28}{22,4}=1,25\ \left(mol\right)\(\frac{(3n+1)x+(3m-1)y}{2}=\frac{28}{22,4}=1,25\ \left(mol\right)\)

⇒ (3n + 1)x + (3m - 1)y = 2,5 (2)

SỐ mol CO2: nx + my = \frac{{35,2}}{{44}}\(\frac{{35,2}}{{44}}\) = 0,8 (mol)

⇒ (3n + 1)x + (3m - 1)y = 2,5 (3)

Từ (2) và (3) tìm được x - y = 0,1;

Kết hợp với x + y = 0,3, ta có: x = 0,2 và y = 0,1 Thay các giá trị tìm được vào (3) ta có

0,2n + 0,1m = 0,8

⇒ 2n + m = 8.

Nếu n = 1 thì m = 6: Loại, vì C6H10 không phải là chất khí ở đktc. Nếu n = 2 thì m = 4. Công thức hai chất là C2H6 và C4H6.

Nếu n = 3 thì m = 2: Loại vì m > 3.

Trả lời: Hỗn hợp A chứa (66,67%) và C4H6 (33,33%)

Số mol H2O = (n + 1)x + (m - 1)y = 0,9 (mol).

2. Khối lượng nước: p = 0,9.18 = 16,2 (g).

Để có kết quả học tập lớp 11 tốt hơn. VnDoc Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

----------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 30 Ankadien. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Sinh học 11, Giải bài tập Vật lý 11, Giải bài tập Hóa học 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải SBT Hóa Học 11

    Xem thêm