Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 15
Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài Cacbon
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 15 cacbon. Nội dung tài liệu chắc chắn sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ các bạn học sinh giải bài tập Hóa học 11 hiệu quả. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 15 Cacbon vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 5 bài tập trong sách bài tập môn Hóa học lớp 11 bài Cacbon. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được các loại than có trong thiên nhiên, cách viết phương trình hoá học thể hiện tính khử, cách xác định phần trăm khối lượng của cacbon, khái niệm về cacbon... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.
Bài tập trắc nghiệm 3.1, 3.2 trang 21 sách bài tập (SBT) hóa học 11
3.1. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, không dẫn điộn.
B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
C. Than gỗ, than xương có khả năng hấp phụ các chất khí và chất tan trong dung dịch.
D. Khi đốt cháy cacbon, phản ứng toả nhiều nhiệt, sản phẩm thu được chỉ là khí cacbonic.
3.2. Loại than nào sau đây không có trong thiên nhiên?
A. Than chì
B. Than antraxit
C. Than nâu
D. Than cốc
Hướng dẫn trả lời:
3.1. D
3.2. D
Bài tập 3.3 trang 21 sách bài tập (SBT) hóa học 11
3.3. Ở nhiệt độ cao cacbon có thể phản ứng với nhiều đơn chất và hợp chất. Hãy lập các phương trình hoá học sau đây và cho biết ở phản ứng nào cacbon thể hiện tính khử. Ghi rõ số oxi hoá của cacbon trong từng phản ứng.
1. \(C + S \to\)
2. \(C + Al \to\)
3. \(C + Ca \to\)
4. \(C + {H_2}O \to\)
5. \(C + CuO \to\)
6. \(C + HN{O_3}(đặc) \to\)
7. \(C + {H_2}S{O_4}(đặc) \to\)
8. \(C + KCl{O_3} \to\)
9. \(C + C{O_2} \to\)
Hướng dẫn trả lời:
1. \(C + S \to C{S_2}\)
0 +4
2. \(C + Al \to A{l_4}{C_3}\)
0 -4
3. \(C + Ca \to Ca{C_2}\)
0 -1
4. \(C + {H_2}O \to CO + {H_2}\)
0 +2
5. \(C + CuO \to 2Cu + C{O_2}\)
0 +4
6. \(C + HN{O_3}(đặc) \to C{O_2} + 4N{O_2} + 2{H_2}O\)
0 +4
7. \(C + {H_2}S{O_4}(đặc) \to C{O_2} + 2S{O_2} + 2{H_2}O\)
0 +4
8. \(C + KCl{O_3} \to2KCl + 3C{O_2}\)
0 +4
9. \(C + C{O_2} \to 2CO\)
0 +2
Cabon thể hiện tính khử ở các phản ứng : 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Bài tập 3.4 trang 21 sách bài tập (SBT) hóa học 11
3.4. Để xác định hàm lượng phần trăm cacbon trong một mẫu gang trắng, người ta đốt mẫu gang trong oxi dư. Sau đó, xác định lượng khí CO2 tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư ; lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô rồi đem cân. Với một mẫu gang khối lượng là 5 g và khối lượng kết tủa thu được là 1 g thì hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời:
Khi đốt mẫu gang trong oxi, cacbon cháy tạo thành CO2. Dẫn CO2 qua nước vôi trong dư, toàn bộ lượng CO2 chuyển thành kết tủa CaCO3.
\(C + {O_2}\overset{t\ast }{\rightarrow} C{O_2} (1)\)
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_{3 \downarrow }} + {H_2}O (2)\)
Theo các phản ứng (1) và (2): \({n_C} = {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \frac{1}{{100}} = 0,01 (mol)\)
Khối lượng cacbon: \({m_C} = 0,01.12=0,12 (g)\)
Hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang: \(\frac{{0,12.100}}{5} = 2,4%\)
Bài tập 3.5 trang 22 sách bài tập (SBT) hóa học 11
3.5. Đốt một mẫu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy có 0,32 g brom đã phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong, thu được 10 g kết tủa.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Xác định phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than chì.
Hướng dẫn trả lời:
1. Các phương trình hóa học:
\(C + {O_2}\overset{t\ast }{\rightarrow} C{O_2}(1)\)
\(S + {O_2}\overset{t\ast }{\rightarrow} (S{O_2} (2)\)
Khi đi vào dung dịch brom chỉ có SO2 phản ứng:
\(S{O_2} + B{{\rm{r}}_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HB{\rm{r}} (3)\)
Khí CO2 thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với nước vôi trong:
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_{3 \downarrow }} + {H_2}O (4)\)\(CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_{3\downarrow}+H_2O\ (4)\)
2. Theo các phản ứng (2) và (3):
\({n_S} = {n_{S{O_2}}} = {n_{B{{\rm{r}}_2}}} = \frac{{0,32}}{{160}} = 2.10^{-3} (mol).\)
Khối lượng lưu huỳnh trong mẫu than chì: mS = 200.10-3.32 = 6,4.10-2 (g).
Theo các phản ứng (1) và (4):
\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \frac{{10}}{{100}} = 0,1 (mol).\)
Khối lượng cacbon trong mẫu than chì:
mC = 0,1.12 = 1,20 (g).
Phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu than chì:
\(\% {m_C} = \frac{{1,2.100\% }}{{1,2 + {{6,4.10}^{ - 2}}}} = 94,94\%\)
Để có kết quả học tập lớp 11 tốt hơn. VnDoc Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 13
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 bài 15: Cacbon
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 bài 14: Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 bài 16: Hợp chất của cacbon
----------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 15 Cacbon. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Sinh học 11, Giải bài tập Vật lý 11, Giải bài tập Hóa học 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé