Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 21

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 21. Hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ giải bài tập Hóa học 11 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 21 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 6 bài tập trong sách bài tập môn Hóa học lớp 11 bài công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được cách xác định công thức đơn giản nhất... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Bài tập trắc nghiệm 4.8 Trang 27 sách bài tập (SBT) Hóa Học 11

4.8. Những nhận xét sau đây đúng hay sai?

1. Hai hợp chất có cùng công thức đơn giản nhất thì bao giờ cũng có cùng công thức phân tử.

2. Hai hợp chất có cùng công thức phân tử thì bao giờ cũng có cùng công thức đơn giản nhất.

3. Nếu biết bản chất các nguyên tố và phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong một hợp chất thì có thể thành lập công thức đơn giản nhất của hợp chất đó.

4. Nếu biết bản chất các nguyên tố và phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong một hợp chất thì có thể thành lập công thức phân tử của hợp chất đó.

Hướng dẫn trả lời:

1-Sai ; 2-Đúng ; 3-Đúng ; 4-Sai

Bài tập trắc nghiệm 4.9 Trang 28 sách bài tập (SBT) Hóa Học 11

4.9. Những nhận xét sau đây là đúng hay sai:

1. Hai hợp chất có cùng công thức đơn giản thì bao giờ cũng có cùng CTPT

2. Hai hợp chất có cùng CTPT thì bao giờ cũng có cùng CTĐGN

3. Nếu biết bản chất các nguyên tố và phần trăm khối lượng từng nguyên tố trong một hợp chất thì có thể thành lập CTĐGN của hợp chất đó

4. Nếu biết bản chất của các nguyên tố và phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất thi có thể lập được CTPT của hợp chất đó

Hướng dẫn trả lời:

1. sai

2. đúng

3. đúng

4. sai

Bài tập 4.10 Trang 28 sách bài tập (SBT) Hóa Học 11

4.10. Đốt cháy hoàn toàn 2,20 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,40 g CO2 và 1,80 g H2O.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.

2. Xác định công thức phân tử chất A biết rằng nếu làm bay hơi 1,10 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,40 g khí O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.

Hướng dẫn trả lời:

1. C2H4O.

2. Số mol A trong 1,10 g A = số mol O2 trong 0,40 g O_2=\frac{0.4}{32}=0.0125\ (mol)\(O_2=\frac{0.4}{32}=0.0125\ (mol)\)

{M_A} = \frac{{1,1}}{{0,0125}} = 88 (g/mol)\({M_A} = \frac{{1,1}}{{0,0125}} = 88 (g/mol)\)

(C2H4O)n = 88 => 44n = 88 => n = 2

CTPT là C4H8O2.

Bài tập 4.11 Trang 28 sách bài tập (SBT) Hóa Học 11

4.11 Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,20 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ 44 : 15 về khối lượng.

1, Xác định công thức đơn giản nhất của chất X.

2, Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80.

Hướng dẫn trả lời:

1, m_{CO_2}+m_{H_2O}=m_X+m_{O_2}=2,85+32,0=8,85\ (g)\(m_{CO_2}+m_{H_2O}=m_X+m_{O_2}=2,85+32,0=8,85\ (g)\)

Mặt khác {m_{C{O_2}}}:{m_{{H_2}O}} = 44 : 15.\({m_{C{O_2}}}:{m_{{H_2}O}} = 44 : 15.\)

Từ đó tìm được: {m_{C{O_2}}} =6,60g\({m_{C{O_2}}} =6,60g\){m_{{H_2}O}} = 2,25g.\({m_{{H_2}O}} = 2,25g.\)

Khối lương C: \frac{12,0.6,6}{44,0}=1,80\ (g).\(\frac{12,0.6,6}{44,0}=1,80\ (g).\)

Khối lượng H: \frac{{2,0.2,25}}{{18,0}} = 0,25 (g).\(\frac{{2,0.2,25}}{{18,0}} = 0,25 (g).\)\frac{2,0.2,25}{18,0}=0,25\ (g).\(\frac{2,0.2,25}{18,0}=0,25\ (g).\)

Khối lượng O: 2,85 - 1,80 - 0,25 = 0,80 (g).

Chất X có dạng CxHyOz

1,80 0,25 0,80

x : y : z =\frac{{1,80}}{{12}}:\frac{{0,25}}{1}:\frac{{0,80}}{{16}} = 0,150 : 0,25 : 0,050 = 3:5:1\(x : y : z =\frac{{1,80}}{{12}}:\frac{{0,25}}{1}:\frac{{0,80}}{{16}} = 0,150 : 0,25 : 0,050 = 3:5:1\)

Công thức đơn giản nhất của X là C3H5O.

2, Mx = 3,80 X 30,0 = 114,0 (g/mol)

(C3H5O)n =114; 57n = 114 => n = 2 Công thức phân tử C6H10O2.

Bài tập 4.12 Trang 28 sách bài tập (SBT) Hóa Học 11

4.12*. Đốt cháy hoàn toàn 4,10-g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65 g Na2CO3 ; 1,35 g H2O và 1,68 lít CO2 (đktc).

Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.

Hướng dẫn trả lời:

Chất A chắc chắn có C, H, Na, có thể có O.

Khối lượng C trong 1,68 lít CO2: \frac{12,0.1,68}{22,40}=0,900\ (g).\(\frac{12,0.1,68}{22,40}=0,900\ (g).\)

Khối lượng C trong 2,65 g Na2CO3: \frac{12,0.2,65}{106,0}=0,300\ (g).\(\frac{12,0.2,65}{106,0}=0,300\ (g).\)

Khối lượng C trong 4,10 g chất A: 0,900 + 0,300 = 1,20 (g).

Khối lượng Na trong 2,65 g Na2CO3: \frac{46,0.2,65}{106,0}=1,15\ (g)\(\frac{46,0.2,65}{106,0}=1,15\ (g)\)

Khối lượng H trong 1,35 g H2O: \frac{{2,0.1,35}}{{18,0}} = 0,15 (g).\(\frac{{2,0.1,35}}{{18,0}} = 0,15 (g).\)\frac{2,0.1,35}{18,0}=0,15\ (g).\(\frac{2,0.1,35}{18,0}=0,15\ (g).\)

Khối lượng O trong 4,10 g A : 4,10 - 1,20 - 0,15 - 1,15 = 1,60 (g) Chất A có dạng CxHyOzNat

x : y : z: t =\frac{{1,2}}{{12}}:\frac{{0,15}}{1}:\frac{{1,6}}{{16}}:\frac{{1,15}}{{23}} = 0,10:0,15:0,10:0,05 = 2 : 3 : 2 : 1.\(x : y : z: t =\frac{{1,2}}{{12}}:\frac{{0,15}}{1}:\frac{{1,6}}{{16}}:\frac{{1,15}}{{23}} = 0,10:0,15:0,10:0,05 = 2 : 3 : 2 : 1.\)

Công thức đơn giản nhất là C2H3O2Na.

Bài tập 4.13 Trang 28 sách bài tập (SBT) Hóa Học 11

4.13*. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần dùng vừa hết 4,20 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích ở đktc. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.

Hướng dẫn trả lời:

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

m_{CO_2}+m_{N_2}=m_A+m_{O_2}-m_{H_2O}=4,45+\frac{4,2}{22,4}.32-3,15=7,3\ (g)\(m_{CO_2}+m_{N_2}=m_A+m_{O_2}-m_{H_2O}=4,45+\frac{4,2}{22,4}.32-3,15=7,3\ (g)\)

Đặt số mol CO2 là a, số mol N2 là b, ta có:

\left. \begin{array}{l}
a + b = \frac{{3,92}}{{22,4}} = 0,175\\
44a + 28b = 7,3
\end{array} \right\}a = 0,15;b = 0,025\(\left. \begin{array}{l} a + b = \frac{{3,92}}{{22,4}} = 0,175\\ 44a + 28b = 7,3 \end{array} \right\}a = 0,15;b = 0,025\)

Khối lượng C : 0,150 X 12,0 = 1,80 (g).

Khối lượng H : \frac{2,0.3,15}{18,0}=0,35\ (g).\(\frac{2,0.3,15}{18,0}=0,35\ (g).\)

Khối lượng N : 0,0250 X 28,0 = 0,700 (g).

Khối lượng O : 4,48 - 1,80 - 0,35 - 0,700 = 1,60 (g).

Chất A có dạng CxHyNzOt

x : y ; z : t =\frac{{1,8}}{{12}}:\frac{{0,35}}{1}:\frac{{0,7}}{{14}}:\frac{{1,6}}{{16}} = 0,15 : 0,35 : 0,05 : 0,10 = 3 : 7 : 1 :2\(x : y ; z : t =\frac{{1,8}}{{12}}:\frac{{0,35}}{1}:\frac{{0,7}}{{14}}:\frac{{1,6}}{{16}} = 0,15 : 0,35 : 0,05 : 0,10 = 3 : 7 : 1 :2\)

Công thức đơn giản nhất của A là C3H7NO2

Để có kết quả học tập lớp 11 tốt hơn. VnDoc Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

----------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 21 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Sinh học 11, Giải bài tập Vật lý 11, Giải bài tập Hóa học 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải SBT Hóa Học 11

    Xem thêm