Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 20

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 20. Tài liệu được giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh làm bài tập Hóa học 11 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 20 Mở đầu về hóa học hữu cơ vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 7 bài tập trong sách bài tập môn Hóa học lớp 11 bài mở đầu về hóa học hữu cơ. Qua bài viết bạn đọc có thể so sánh được các chất vô cơ và các chất hữu cơ, đặc tính của các chất hữu cơ, cách xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của chất... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Bài Tập Trắc Nghiệm 4.1, 4.2, 4.3 Trang 26 sách bài tập (SBT) Hóa Học 11

4.1. So với các chất vô cơ, các chất hữu cơ thường có

A. độ tan trong nước lớn hơn.

B. độ bền nhiệt cao hơn.

C. khả năng tham gia phản ứng hoá học với tốc độ nhanh hơn.

D. nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

4.2. Đặc tính nào là chung cho phần lớn các chất hữu cơ?

A. Liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion

B. Dung dịch có tính dẫn điện tốt

C. Có nhiệt độ sôi thấp

D. ít tan trong benzen

4.3. Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hoá CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào dưới đây phù hợp với thực nghiệm?

A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ

B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.

C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.

D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi.

Hướng Dẫn Trả Lời:

4.1. D

4.2. C

4.3. D

Bài tập 4.4 Trang 27 sách bài tập (SBT) Hóa Học 11

4.4. A là một chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H2O. Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của chất A.

Hướng dẫn trả lời:

A là hợp chất hữu cơ nên phải chứa cacbon. Oxi hóa A ta được vậy A phải chứa hidro. Theo đầu bài A chỉ chứa hai nguyên tố. Vậy A là hợp chất của cacbon và hidro (A là một hidrocacbon).

Khối lượng H trong 3.6g: \frac{{2.3,6}}{{18}}= 0.4 (g).\(\frac{{2.3,6}}{{18}}= 0.4 (g).\)

Phần trăm khối lượng của hiđro trong A: \frac{{0,4}}{{2,5}}.100% = 16,0%\(\frac{{0,4}}{{2,5}}.100% = 16,0%\)

Phần trăm khối lượng của cacbon trong A: 100,0% - 16,0% = 84,0%

Bài tập 4.5 Trang 27 sách bài tập (SBT) Hóa Học 11

4.5. Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 gam một hợp chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít CO2 (đktc) và 4,50 g H2O.

Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.

Hướng Dẫn Trả Lời:

Nguyên tố C chiếm 90% và nguyên tố H chiếm 10% về khối lượng.

Bài tập 4.6 Trang 27 sách bài tập (SBT) Hóa Học 11

4.6. Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 g. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất A.

Hướng dẫn trả lời:

Khi A tác dụng với O2 chỉ sinh ra, và H2O, vậy A có chứa cacbon, hiđro, có thể có hoặc không có oxi.

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

m_{CO_2}+m_{H_2O}=m_A+m_{O_2}=2,50+\frac{3.36}{22.4}.32,0=7,30\ (g)\ (1)\(m_{CO_2}+m_{H_2O}=m_A+m_{O_2}=2,50+\frac{3.36}{22.4}.32,0=7,30\ (g)\ (1)\)

Theo đầu bài: m_{CO_2}-m_{H_2O}=3,70\ (g)\ (2)\(m_{CO_2}-m_{H_2O}=3,70\ (g)\ (2)\)

Từ hệ (1) và (2), tìm được m_{CO_2}=5,50g;\ m_{H_2O}=1,80g.\(m_{CO_2}=5,50g;\ m_{H_2O}=1,80g.\)

Khối lượng C trong 5,50 g CO_2:\frac{12,0.5,50}{44,0}=1,50\ (g).\(CO_2:\frac{12,0.5,50}{44,0}=1,50\ (g).\)

Khối lượng H trong 1,8 g H_2O:\frac{2,0.1,8}{18}=0,200\ (g).\(H_2O:\frac{2,0.1,8}{18}=0,200\ (g).\)

Đó cũng là khối lượng c và H trong 2,50 g chất A. Vậy chất A phải chứa O. Khối lượng O trong 2,50 g A:

2,50- 1,50-0,200 = 0,80 (g)

Phần trăm khối lượng của C: \frac{{1.5}}{{2.5}}. 100% = 60,0%.\(\frac{{1.5}}{{2.5}}. 100% = 60,0%.\)

Phần trăm khối lương của H: \frac{{0.2}}{{2.5}}. 100% = 8,00%.\(\frac{{0.2}}{{2.5}}. 100% = 8,00%.\)

Phần trăm khối lương của O: \frac{{0.8}}{{2.5}}. 100% = 32,0%.\(\frac{{0.8}}{{2.5}}. 100% = 32,0%.\)

Bài tập 4.7 Trang 27 sách bài tập (SBT) Hóa Học 11

4.7. Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X.

Hướng dẫn trả lời:

Chất X chắc chắn có C, H, N; có thể có O.

Khối lượng C: \frac{12,0.6,72}{22,4}=3,60\ (g);\(\frac{12,0.6,72}{22,4}=3,60\ (g);\)

Khối lượng H: \frac{2,0.2,25}{18,0}=0,25\ (g);\(\frac{2,0.2,25}{18,0}=0,25\ (g);\)

Khối lượng N: \frac{28,0.0,56}{22,4}=0,700\ (g);\(\frac{28,0.0,56}{22,4}=0,700\ (g);\)

Khối lượng O: 6,15 - 3,60 - 0,25 - 0,700 = 1,60 (g).

% về khối lượng của C: \frac{{3,6}}{{6,15}}. 100% = 58,5%.\(\frac{{3,6}}{{6,15}}. 100% = 58,5%.\)

% về khối lượng của H: \frac{{0,25}}{{6,15}}. 100% = 4,1%.\(\frac{{0,25}}{{6,15}}. 100% = 4,1%.\)

% về khối lượng của N: \frac{{0.7}}{{6.15}}. 100% = 11,4%.\(\frac{{0.7}}{{6.15}}. 100% = 11,4%.\)

% về khối lượng của O: \frac{{1,6}}{{6,15}}. 100% = 26,0%.\(\frac{{1,6}}{{6,15}}. 100% = 26,0%.\)

Để có kết quả học tập lớp 11 tốt hơn. VnDoc Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

----------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 20 Mở đầu về hóa học hữu cơ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Sinh học 11, Giải bài tập Vật lý 11, Giải bài tập Hóa học 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải SBT Hóa Học 11

    Xem thêm