NH4NO3 là chất điện li mạnh hay yếu
Phương trình điện li của NH4NO3
NH4NO3 là chất điện li mạnh hay yếu được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc, xác định NH4NO3 là chất điện li mạnh hay yếu từ đó viết phương trình điện li NH4NO3. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi liên quan đến điện li NH4NO3 và các chất điện li khác.
1. NH4NO3 là chất điện li yếu hay mạnh
NH4NO3 là chất điện li mạnh
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan phân li hoàn toàn.
Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, HClO4, H2SO4,...
Các base mạnh như NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,...
Hầu hết các muối: Ba(NO3)2, KCl, MgCl2, KClO3, NaNO3, NH4NO3,....
2. Viết phương trình điện li NH4NO3
NH4NO3 → NH4+ + NO3-
3. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
Dựa vào mức độ phân li thành các ion, chất điện li được chia thành hai loại:
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion.
Các chất điện li mạnh thường gặp là:
+ Các acid mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, …
+ Các base mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 …
+ Hầu hết các muối.
Quá trình phân li của chất điện li mạnh xảy ra gần như hoàn toàn và được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. Ví dụ:
HNO3 → H+ + NO3-
NaOH → Na+ + OH−
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
Những chất điện li yếu bao gồm:
+ Các acid yếu như: CH3COOH, HClO, HF, H2CO3 …
+ Các base yếu như: Cu(OH)2, Fe(OH)2 …
Quá trình phân li của chất điện li yếu là một phản ứng thuận nghịch và được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau:
CH3COOH ⇌ CH3COO− + H+
4. Bài tập vận dụng liên quan
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Chất nào sau đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. KCl
B. KMnO4
C. CH3COOH
D. Cl2
Clo tan trong nước tạo thành HCl, HClO là chất điện li nhưng không phải là Cl2 ban đầu, do đó Cl2 không phải chất điện li
Câu 2. Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, NaOH khan, Cl2, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Các dung dịch có khả năng dẫn điện là các dung dịch tan trong nước phân li ra các ion
Đó là: NaCl; CaO; Cl2; CH3COOH; Al2(SO4)3
CaO và Cl2 tan vào nước xảy ra phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2; dung dịch Ca(OH)2 thu được là base mạnh nên dẫn được điện
Chlorine tan trong nước tạo thành HCl, HClO thu được là acid mạnh nên dẫn được điện
Câu 3. Phương trình phân tử: CaHPO4 + H2SO4 → CaSO4 ↓+ H3PO4 tương ứng với phương trình ion thu gọn nào sau đây?
A. Ca2+ + SO42− → CaSO4
B. Ca2+ + HPO42− + SO42− + 2H+ → CaSO4 + H3PO4
C. HPO42− + 2H+ → H3PO4
D. Ca2+ + PO43− + SO42− + 3H+ → CaSO4 + H3PO4
Phương trình ion đầy đủ:
Ca2+ + HPO42− + 2H+ + SO42− → CaSO4 + H3PO4
Phương trình ion thu gọn:
Ca2+ + HPO42− + 2H+ + SO42− → CaSO4 + H3PO4
Câu 4. Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
A. Dung dịch nước đường.
B. Dung dịch giấm ăn.
C. Dung dịch dầu ăn.
D. Dung dịch benzen trong ancol.
Câu 5. Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là
A. HCl.
B. CH3COOH.
C. KCl.
D. H2SO4.
Dd có pH nhỏ nhất tức là có nồng độ H+ phân li ra nhiều nhất.
Cùng nồng độ các chất thì H2SO4 phân li cho nhiều H+ nhất => pH nhỏ nhất
Câu 6. Dãy nào sau đây đều gồm những chất điện li mạnh:
A. H2SO4,Na2SO4,Ba(OH)2,HgCl2,CH3COOH
B. FeCl3,Al(OH)3,Ca(NO3)2 ,HClO4 ,Mg(OH)2
C. NaH2PO4,HNO3,HClO, Fe2(SO4)3,H2S
D. NaOH,CH3COONa, HCl, MgSO4, Na2CO3
Dãy gồm những chất điện li mạnh: NaOH,CH3COONa, HCl, MgSO4, Na2CO3
Phần II. Trắc nghiệm đúng sai
Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn
👉 Nhấn tải về để có thể luyện tập thêm với bộ lý thuyết và bài tập chi tiết.
...............................