Tính tan của muối cacbonat trong nước như thế nào?
Chúng tôi xin giới thiệu bài Tính tan của muối cacbonat trong nước như thế nào? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Tính tan của muối cacbonat trong nước như thế nào?
Câu hỏi: Tính tan của muối cacbonat trong nước như thế nào?
Trả lời
- Chỉ có một số muối cacbonat tan được, như Na2CO3, K2CO3... và muối axit như Ca(HCO3)2,...
- Hầu hết muối cacbonat trung hòa không tan, như CaCO3, BaCO3, MgCO3...
1. Phân loại muối cacbonat
Muối cacbonat được chia thành 2 loại:
- Muối axit: HCO3- Ví dụ: NaHCO3, Ba(HCO3)2,...
- Muối trung hòa: CO32- Ví dụ: Na2CO3, BaCO3,...
2. Tính chất hóa học của muối Cacbonat
- Muối cacbonat + dd axit mạnh hơn (HCl, HNO3, H2SO4,...) → muối mới + CO2.
Phương trình hóa học:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
*Lưu ý:
- Nếu cho H+ từ từ vào muối tan thì tạo ra muối hidrocacbonat sau đó mới giải phóng khí CO2: CO32- → HCO3- → H2O + CO2.
- Nếu cho H+ vào muối không tan thì CO32- → CO2 + H2O.
- Một số dung dịch muối cacbonat + dung dịch bazơ → muối mới + bazơ mới.
Phương trình hóa học:
K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaC03
*Lưu ý: Muối hidrocacbonat có tính lưỡng tính
- Dung dịch muối cacbonat + một số dung dịch muối → 2 muối mới
Phương trình hóa học:
Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3
- Nhiều muối cacbonat (trừ Na2CO3, K,CO3,... ) dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2
Phương trình hóa học:
CaCO3 → CaO + CO2
*Lưu ý: NH4HCO3 được dùng làm bột nở để tăng độ xốp cho bánh
- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân:
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2
3. Ứng dụng của muối Cacbonat
- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, được dùng để sản xuất vôi, xi măngr..
- Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, sản xuất thủy tinh,..
- NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa,...
4. Nhận biết ion cacbonat
Cho tác dụng với axit → có hiện tượng sủi bọt khí CO2
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
5. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng muối cacbonat:
- Phản ứng thế với kim loại.
- Phản ứng với axit, muối và phản ứng phân hủy.
- Phản ứng với bazơ, oxit bazơ.
- Thủy phân trong nước cho môi trường axit.
Câu 2: Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là:
- Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu
- Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch
- Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt
- A và B đúng
Câu 3: Cho bốn chất rắn sau: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm 1 cặp chất nào sau đây có thể nhận biết được bốn chất rắn trên?
- H2O và CO2
- H2O và NaOH
- H2O và HCl
- H2O và BaCl2
Câu 4: Cho 20 g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II và III vào dung dịch HCl 0,5 M vừa đủ thu được dung dịch A và 1,344 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Thể tích dung dịch HCl đã dùng và giá trị của m là?
- 0,12 lít và 10,33 gam
- 0,24 lít và 20,66 gam
- 0,24 lít và 25,32 gam
- 0,3 lít và 21,32 gam
Câu 5: Nung hỗn hợp CaCO3; CuCO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn này trọng lượng HCl vừa đủ, sau đó đem điện phân dung dịch cho đến khi vừa xuất hiện khí bên catot thì ngừng điện phân. Bên catot thu được 12,8 gam kim loại. Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
- 10g CaCO3; 24,8g CuCO3
- 15g CaCO3; 32,4g CuCO3
- 10g CaCO3; 12,4g CuCO3
- 12g CaCO3; 30,4g CuCO3
-------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Tính tan của muối cacbonat trong nước như thế nào? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải SBT Hóa Học 11, Trắc nghiệm Hóa học 11, Tài liệu học tập lớp 11