Xiclopropan là gì? Công thức cấu tạo, tính chất?
Chúng tôi xin giới thiệu bài Xiclopropan là gì? Công thức cấu tạo, tính chất? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Xiclopropan là gì?
Câu hỏi: Xiclopropan là gì? Công thức cấu tạo, tính chất?
Trả lời:
Xiclopropan là gì?
Xicloankan được biết đến là những Hidrocacbon no mạch vòng, chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử.
Công thức cấu tạo của Xiclopropan
- Công thức tổng quát: CnH2n(n≥3)
Tính chất của Xiclopropan
Tính chất vật lý: Ở điều kiện thường:
+ Xiclopropan và xiclobutan có thể khí.
+ Xiclopentan và xiclohexan ở thể lỏng.
+ Các xicloankan nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ và hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác.
Tính chất hóa học: Do phân tử xicloankan chỉ chứa các liên kết xichma bền tương tự như ankan nên xicloankan cũng có một số phản ứng tương tự như ankan.
Phản ứng thế: Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, nguyên tử Hidro trong phân tử xicloankan bị thế bởi nguyên tử halogen.
C6H12 + Cl2 → C6H11Br + HBr
Phản ứng cộng
+ Xiclopropan, xiclobutan ngoài các phản ứng trên còn có phản ứng cộng mở vòng
C3H6 + H2 → C3H8
C4H8 + H2 → C4H10
+ Riêng xiclopropan còn tác dụng với dd brom hoặc axit
C3H6 + Br2 → Br−CH2−CH2−CH2−Br
C3H6 + HBr → CH3−CH2−CH2−Br
Chú ý:
+ Xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng làm mất màu dung dịch Brom → ta có thể dùng dung dịch brom để nhận biết.
+ Vòng 4 cạnh chỉ tham gia phản ứng cộng mở vòng với H2
Phản ứng tách: C6H11CH3 → xt,t∘ C6H5CH3 + 3H2
Phản ứng cháy
+ Phản ứng cháy tỏa nhiệt
Tổng quát:
+ Từ phương trình tổng quát ta có: nCO2=nH2O
Ví dụ: C6H12 + 9O2 → 6CO2 + 6H2O
A. Lý thuyết
1. Cấu tạo của Xiclopropan
Xicloankan là những hiđrocacbon no có mạch vòng (một hoặc nhiều vòng). Chúng ta chỉ xét các xicloankan có một vòng (xicloankan đơn vòng hay còn gọi là monoxicloankan).
Một số xicloankan đơn giản có công thức cấu tạo và tên gọi như bảng sau:
Công thức cấu tạo | Công thức phân tử | Tên thay thế | tnc,oC | ts,oC |
C3H6 | xiclopropan | -127 | -33 | |
C4H8 | xiclobutan | -90 | 13 | |
C5H10 | xiclopentan | -94 | 49 | |
C6H12 | xiclohexan | 7 | 81 | |
Công thức và tên chung | CnH2n, n≥3 | xicloankan |
Công thức phân tử chung của các xicloankan đơn vòng là CnH2n với n > 3.
Tên của các xicloankan đơn vòng không nhánh được gọi bằng cách ghép từ xiclo vào tên của ankan mạch không nhánh có cùng số nguyên tử cacbon.
Trong phân tử xicloankan, các nguyên tử cacbon liên kết với nhau bằng liên kết σ tạo ra mạch vòng. Nguyên tử cacbon của vòng liên kết với các nguyên tử hiđro hoặc gốc ankyl.
2. Điều chế và ứng dụng
- Một số cách điều chế hợp chất này cần lưu ý như sau:
+ Điều chế bằng cách chưng cất dầu mỏ.
+ Tách H2 từ ankan tương ứng: CH3(CH2)4CH3 → H2 + C6H12
+ Tách Br2 từ dẫn xuất 1,n – đibrom ankan (n > 2): CnH2nBr2 + Zn → CnH2n+ ZnBr2
Ứng dụng: Ngoài việc dùng làm nhiên liệu như ankan, xicloankan còn được dùng làm dung môi, làm nguyên liệu để điều chế các chất khác.
B. Bài tập
Bài tập 1: Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối so với nitơ bằng 2,0. Lập công thức phân tử của X. Viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo) minh họa tính chất hóa học của X, biết rằng X tác dụng với H2 (xúc tác Ni) chỉ tạo ra một sản phẩm.
Giải:
Gọi CTPT của xicloankan đơn vòng X cần tìm là C2H2n+2 (n≥3)
Ta có:
MCnH2n = 2MN2 = 2 . 28 = 56
⇒14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8
Vì X tác dụng với H2 (xúc tác Ni) chỉ tạo ra một sản phẩm nên CTCT của X là: C4H8
Phản ứng ion hoá:
C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O
Bài tập 2: Chất khí A là 1 xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A(đktc), thì thấy khối lượng CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g. Xác định công thức phân tử.
Giải:
Số mol khí A là: nA = 0,672/22,4 = 0,03 mol; đốt cháy xicloankan: nCO2 = nH2O = x
Khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 3,12 gam: mCO2 – mH2O = 44x – 18x = 26x = 3,12 ⇒ x = 0,12 mol.
Phương trình đốt cháy:
CnH2n + 3n/2O2 → n CO2 + nH2O
0.03 0.12
n = 0,12/0,03 = 4
Vậy CTPT của xicloankan là: C4H8
-------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Xiclopropan là gì? Công thức cấu tạo, tính chất? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải SBT Hóa Học 11, Trắc nghiệm Hóa học 11, Tài liệu học tập lớp 11