Viết phương trình điện li H2SO4?

Viết phương trình điện li H2SO4? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Viết phương trình điện li H2SO4?

Trả lời:

Phương trình điện li của H2SO4 là:

phương trình điện li

H2SO4 là một chất điện li mạnh.

1. Axit Sulfuric là gì?

- Axit Sulfuric có tên gọi bắt nguồn từ tiếng Pháp là acide sulfurique

- Axit sunfuric – H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3). Nó là một axit vô cơ mạnh và khả năng hòa tan hoàn toàn trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào.

- Đặc biệt, hoàn toàn không tìm thấy H2SO4 tinh khiết trên Trái Đất, do áp lực rất lớn giữa axít sulfuric và nước. Ngoài ra, axít sulfuric là thành phần của mưa axít, được tạo thành từ điôxít lưu huỳnh trong nước bị ôxi hoá, hay là axít sulfuric bị ôxi hoá.

Công thức phân tử: H2SO4

2. Tính chất cơ bản của axit sunfuric H2SO4

H2SO4 gồm có 2 loại là dạng lỏng và dạng đặc. Ở mỗi loại sẽ có những đặc điểm tính chất khác nhau.

2.1. Tính chất vật lý của axit sunfuric H2SO4

- Cả hai loại đều tồn tại ở dạng chất lỏng không màu, không có mùi và không vị. Nó có khả năng làm than hóa những hợp chất hữu cơ/

- Trong khi axit sunfuric lỏng khó bay hơi và khả năng tan vô hạn trong nước thì H2SO4 đặc lại nổi bật với khả năng hút nước rất mạng và tỏa ra nhiều nhiệt. H2SO4 còn có thể pha loãng để trở thành dạng lỏng nhưng cần chủ ý trong quá trình thực hiện không được cho nước vào axit mà chỉ được phép cho axit vào nước.

2.2. Tính chất hóa học của axit sunfuric H2SO4

Đối với axit sunfuric loãng

Là một axit mạnh với đầy đủ các tính chất của một axit như:

+ Làm quỳ tím hóa đỏ

+ Phản ứng cùng các kim loại đứng trước hidro (trừ Pb) để tạo ra muối sunfat

2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2

Phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối mới với muối kim loại giữ nguyên giá trị và nước

Al2O3 + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2O

Phản ứng với bazơ cho ra nước và muối mới

NaOH + H2SO4 (loãng) → NaHSO4 + H2O

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4

Tác dụng với muối cho ra sản phẩm muối mới và axit mới

Na2CO3 + H2SO4 (loãng) → Na2SO4 + H2O + CO2

Đối với axit sunfuric đặc

Là hợp chất có tính axit cùng tính oxy hóa rất mạnh.

Tác dụng với kim loại: cho hợp chất tác dụng với Cu tạo nên dung dịch màu xanh và có khí bay ra với mùi xốc

Cu + 2H2SO4 → SO2 + CuSO4 + 2H2O

Tác dụng với phi kim: nếu cho phản ứng cùng các nguyên tố phi kim như lưu huỳnh hay cacbon sẽ tạo thành oxit phi kim cùng nước và giải phóng khí SO2

S + 2H2SO4 → 3SO2↑ + 2H2O

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2

Tác dụng cùng với những chất khử khác: tạo ra muối và nước, giải phóng khí SO2 khi cho tác dụng với chất khử (FeO, FeSO4)

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O

2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 2H2O

Có tính háo nước: cho hợp chất vào trong cốc đựng đường, đường trong cốc dần chuyển đen và sôi trào

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

3. Phương pháp điều chế H2SO4

FeS2 hoặc S → SO2 → SO3 → H2SO4

– Đốt cháy quặng firit sắt:

4eS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3

– Oxi hóa SO2 bằng oxi trong điều kiện 400 – 500 độ C, xúc tác V2O5):

2SO2 + O2 → 8SO3

– Axit sunfuric đặc hấp thụ SO3 tạo thành oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3:

nSO3 + H2SO4 → H2SO4 .nSO3

– Pha loãng oleum thành axit sunfuric bằng lượng nước thích hợp:

H2SO4 .nSO3 + (n+1) H2O→ (n+1)H2SO4

4. Ứng dụng của H2SO4

H2SO4 trong xử lý nước thải

Đây là hợp chất dùng trong sản xuất nhôm hydroxit. Chất hydroxit này được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước thải nhằm mục đích loại bỏ những tạp chất, cải thiện mùi vị nước, can bằng độ pH và giúp phá tan các ion magie và canxi có trong nước.

Trong sản xuất công nghiệp

- Mỗi năm có khoảng 160 triệu tấn H2SO4, trong đó nổi bật khi được sử dụng trong các ngành sản xuất luyện kim 2%, phẩm nhuộm 2%, chất dẻo 5%, chất tẩy rửa 14%, giấy, sợi 8%…

- Axit sunfuric được sử dụng rộng rãi trong quá trình sản xuất kim loại như sản xuất đồng, kẽm và dùng trong làm sạch bề mặt thép và dung dịch tẩy gỉ.

- Ngoài ra, axit sunfuric còn được sử dụng để sản xuất nhôm sunfat (ví dụ như phèn làm giấy). Sản xuất các loại muối sunfat, tẩy rửa kim loại trước khi mạ, chế tạo thuốc nổ, chất dẻo, thuốc nhuộm, sản xuất dược phẩm.

- Hỗn hợp axit với nước được dùng để làm chất điện giải trong hàng loạt các dạng ắc quy, axit chì…

Trong phòng thí nghiệm

Điều chế các axít khác yếu hơn: HNO3, HCl

Trong sản xuất phân bón

- Theo một số tài liệu thống kê, có đến 60% sản lượng H2SO4 trên toàn thế giới được sử dụng trong quá trình sản xuất axit photphoric – một hợp chất ứng dụng cho sản xuất phân photphat, amoni photphat cùng canxi dihydrogen photphat và amoni sunfat.

-------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Viết phương trình điện li H2SO4? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải SBT Hóa Học 11, Trắc nghiệm Hóa học 11, Tài liệu học tập lớp 11

Đánh giá bài viết
1 126
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Điện hạ
    Điện hạ

    😘😘😘😘😘😘😘

    Thích Phản hồi 28/10/22
    • shinichiro
      shinichiro

      💯💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 28/10/22
      • Xucxich14
        Xucxich14

        🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

        Thích Phản hồi 28/10/22

        Hóa 11 - Giải Hoá 11

        Xem thêm