Nước là chất điện li mạnh hay yếu
Điện li H2O
H2O là chất điện li mạnh hay yếu được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc, hướng dẫn viết phương trình điện li của H2O, cũng như biết cách xác định được nước là chất điện li mạnh hay yếu. Cũng như vận dụng giải các nội dung câu hỏi bài tập liên quan đến sự điện li của nước.
1. H2O là chất điện li mạnh hay yếu
H2O là chất điện li yếu
Nước điện li rất yếu
2. Phương trình điện li của H2O
H2O ⇌ H+ + OH-
3. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
Dựa vào mức độ phân li thành các ion, chất điện li được chia thành hai loại:
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion.
Các chất điện li mạnh thường gặp là:
+ Các acid mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, …
+ Các base mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 …
+ Hầu hết các muối.
Quá trình phân li của chất điện li mạnh xảy ra gần như hoàn toàn và được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. Ví dụ:
HNO3 → H+ + NO3-
NaOH → Na+ + OH−
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
Những chất điện li yếu bao gồm:
+ Các acid yếu như: CH3COOH, HClO, HF, H2CO3 …
+ Các base yếu như: Cu(OH)2, Fe(OH)2 …
Quá trình phân li của chất điện li yếu là một phản ứng thuận nghịch và được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau:
CH3COOH ⇌ CH3COO− + H+
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Dung dịch có nồng độ ion H+ lớn hơn nồng độ ion OH- là môi trường
A. trung tính.
B. base.
C. acid.
D. lưỡng tính.
Câu 2. Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
A. KOH, NaCl, H2CO3.
B. Na2S, Mg(OH)2, CH3COOH.
C. H2O, NaNO3, Ca(OH)3.
D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.
Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.
Phương trình điện li minh họa
HCl → H+ + Cl−
Fe(NO3)3→ Fe3+ + 3NO3−
Ba(OH)2 → Ba2+ + OH-Câu 3. Một dung dịch chứa các ion: Cu2+ (0,01 mol), K+ (0,05 mol), NO3- (0,05 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là
A. 0,050.
B. 0.030.
C. 0,010.
D. 0,040.
Theo bảo toàn điện tích: 2nCu2+ + nK+ = nNO3- + nSO42-
⇒ 2.0,01 + 0,05 = 0,05 + 2x ⇒ x = 0,01 (mol)
Câu 4. Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn, khan.
C. CaCl2 nóng chảy.
B. NaOH nóng chảy.
D. HBr hòa tan trong nước
Câu 5. Sodium fluoride (NaF) trong trường hợp nào dưới đây không dẫn được điện?
A. NaF nóng chảy
B. NaF rắn, khan
C. Dung dịch NaF trong nước
D. Dung dịch được tạo thành khi hòa tan cùng số mol NaOH và HF trong nước
Câu 6. Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất trong nước
A. Dung môi phân cực
B. Dung môi không phân cực
C. Tạo liên kết hydrogen với các chất tan
D. Môi trường điện li
Trong phân tử H2O, liên kết O−H là liên kết cộng hóa trị có cực, cặp e chung lệch về phía oxi
=> oxi tích điện âm, ở H tích điện dương.
Khi quá trình điện li xảy ra tương tác giữa các phân tử nước có cực và các ion chuyển động không ngừng làm cho các chất điện li dễ dàng tan trong nước
=> nước đóng vai trò dung môi phân cực.
................................
>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan.
- Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li
- Muối amoni là chất điện li thuộc loại
- Natri florua trong trường hợp nào không dẫn điện
- Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện
- Dãy chất nào sau đây trong nước đều là chất điện li yếu
- Trong dung dịch axit nitric có những phần tử nào