NH4OH là gì?
VnDoc xin giới thiệu bài NH4OH là gì? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
NH4OH là gì?
Câu hỏi: NH4OH là gì?
Trả lời
Amoni Hydroxit còn gọi là dung dịch amoniac, dung dịch NH4OH hay amoniac nước là một dung dịch amoniac lỏng trong nước. Nói cách dễ hiểu khác nó được gọi tên khi cho amoniac (NH3) tương tác với nước có mặt trong môi trường và tồn tại ở trạng thái lỏng.
1. Amoni Hydroxit NH4OH là gì?
Amoni Hydroxit còn gọi là dung dịch amoniac, dung dịch NH4OH hay amoniac nước là một dung dịch amoniac lỏng trong nước. Nói cách dễ hiểu khác nó được gọi tên khi cho amoniac (NH3) tương tác với nước có mặt trong môi trường và tồn tại ở trạng thái lỏng.
Dung dịch amoniac có công thức hóa học là NH4OH hoặc NH5O
Trong tự nhiên NH4OH được sinh ra từ các quá trình phân hủy xác động vật, vi sinh vật hay từ trong quá trình bài tiết của động vật.
2. Đặc điểm tính chất vật lý của NH4OH
- NH4OH là một dung dịch không màu, bay mùi mạnh và có mùi khai.
- Khối lượng mol: 35,04 g/mol.
- Độ pH: Có dạng khí và dạng lỏng (tan vào nước) đều cho ra dung dịch tính kiềm mạnh, pH>12.
- Mật độ: 910 kg/m³ (25 % w/w) hoặc 880 kg/m³ (35 % w/w).
- Điểm sôi: 37.7°C (25 % w/w).
- Điểm tan chảy: -57.7°C (25 % w/w) hoặc −91.5°C (35% w/w).
- Điểm đóng băng (oC): -77,7oC (tinh thể màu trắng).
3. Tính chất hóa học của NH4OH
Bazơ yếu
Tuy là một bazơ yếu nhưng lại có khả năng phản ứng với nhiều chất: có thể làm cho quỳ tím hóa xanh hay dung dịch phenolphtalein chuyển từ không màu sang hồng. Do vậy, quỳ tím thường được sử dụng để phát hiện ra amoniac.
- Dễ phân hủy: Amoni hydroxit dễ bị phân hủy trong dung dịch làm giải phóng khí amoniac với phương trình ion rút gọn
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
- Tác dụng với axit: Dù ở dạng khí hay dung dịch amoniac đều dễ dàng trung hòa axit tạo thành muối amoni
2NH3 + H2SO4 → (NH4)SO4 hay NH3 + H+ → NH4+
Tác dụng với dung dịch muối: Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hidroxit kim loại khi tác dụng với chúng
Vd: cho dung dịch amoniac cùng với dung dịch đồng (II) sunfat sẽ cho kết tủa xanh lam
2NH3 + 2H2O + CuSO4 → (NH4)2SO4 + Cu(OH)2 ↓
Có khả năng tạo phức
Amoni Hydroxit có khả năng tạo phức với nhiều hợp chất khó tan của kim loại như Cu, Ag, Ni,...
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (có màu xanh thẫm)
4. Công dụng của Amoni Hydroxit NH4OH
- Amoni Hydroxit có vai trò đặc biệt quan trọng nhất là với các lĩnh vực trong ngành công nghiệp:
- Trong công nghiệp sản xuất phân bón, hóa chất và hóa dược: là nguồn nguyên liệu chính cung cấp Nitơ cho các loại phân đạm, sản xuất axit nitric,...
- Trong ngành cao su: tạo ra môi trường chống đông để bảo quản mủ cao su, được dùng làm chất xúc tác
- Trong gia dụng: là thành phần quan trọng trong sản xuất nước tẩy rửa gia dụng, làm sạch sứ hay thép không gỉ
- Là thành phần để sản xuất hidrazin N2H4 dùng làm nhiên liệu cho tên lửa
- Dùng trong công nghệ làm lạnh, giúp khử khí NOx, điều chỉnh độ pH trong lò hơi
- Dùng trong nghệ thuật và thủ công mỹ nghệ: nó có thể được sử dụng để làm tối hoặc nhuộm màu gỗ.
- Trong công nghiệp sản xuất thực phẩm: sử dụng trong làm bánh hoặc là chất giúp điều chỉnh độ chua cho thực phẩm.
- Ngoài ra nó còn được ứng dụng trong ngành dệt may, sản xuất tơ, ngành keo, xử lý rơm rác cho gia súc,...
5. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm:
Người ta thường thu hồi NH3 bằng cách cho muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm
2NH4Cl + Ca(OH)2 → NH3 + CaCl2 + H2O
Trong công nghiệp:
Dung dịch NH4OH sẽ được điều chế bằng cách hòa tan khí amoniac vào nước với tỷ lệ yêu cầu.
Phần lớn NH3 (90%) sẽ được thu hồi và sản xuất đại trà theo phương thức Haber – Bosch với N2 từ Mê tan C2H4 và nước.
Trong đó cần có các điều kiện phù hợp để chuyển dịch cân bằng về bên phải (theo nguyên lý Le Chatelier) do phản ứng trên thuận nghịch và tỏa nhiệt.
Thông thường phản ứng này sẽ được thực hiện ở 450 – 500°C, 200-300 atm với chất xúc tác là hỗn hợp Fe, Al2O3,... tuy nhiên hiệu suất chỉ từ 20-25%.
CaCN2 + 3H2O → CaCO3 + 2NH3 (theo phương thức CaCN2 của Rothe-Frank-Caro)
2AIN + 3H2O → Al2O3 + 2NH3 (theo phương thức Persek)
2NO + 5H2 → 2NH3 + 2H2O (Theo phản ứng từ NO và H2)
-------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu NH4OH là gì? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải SBT Hóa Học 11, Trắc nghiệm Hóa học 11, Tài liệu học tập lớp 11