Viết phương trình điện li của HNO3?
Viết phương trình điện li của HNO3? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Phương trình điện li của HNO3
Câu hỏi: Viết phương trình điện li của HNO3?
Trả lời:
Phương trình điện li của HNO3 là:
HNO3 → H++ NO3−
I. Nguyên tắc khi viết phương trình điện li
Chất điện li mạnh
Chất điện li mạnh là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Chúng ta cùng tìm hiểu một số phương trình điện li của các chất điện li mạnh đặc trưng dưới đây:
Nguyên tắc khi viết phương trình điện li
+) Axit: HCl, H2SO4 , HNO3 …
HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-
+) Bazo: NaOH, Ca(OH)2 …
NaOH → Na+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
+) Muối: NaCl, CaCl2 , Al2(SO4)3
NaCl → Na+ + Cl-
CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
Chất điện li yếu
Ngược lại với chất điện li mạnh thì chất điện li yếu là chất mà khi chúng được hòa tan trong nước, sẽ có một số ít phần từ hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phần tử trong dung dịch. Các chất điện li yếu thường gặp là: axit yếu, bazo yếu, các muối không tan, muối dễ bị phân hủy,..
Ví dụ: HF, H2S, H2SO3, CH3COOH, NH3, Fe(OH)2, Cu(OH)2, AgCl, PbSO4… Và đặc biệt H2O là một chất điện li yếu.
II. Phương pháp giải bài tập phương trình điện li
Dạng 1: Chất điện li mạnh
- Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh
Dựa vào bảng phương trình trên cùng với dữ kiện đề bài, ta thiết lập một số phương trình liên quan đến các chất có trong đề bài. Một trong những chất điện li mà chúng ta khá hay quên đó chính là H2O. Đây là bước cực kì quan trọng quyết định trực tiếp đến kết quả tính toán của bài tập.
- Bước 2: Xác định nồng độ mol của ion
+ Tính số mol của chất điện li có trong dung dịch
+ Viết phương trình điện li chính xác, biểu diễn số mol lên các phương trình điện li đã biết
+ Tính nồng độ mol của ion
Ví dụ: Hòa tan 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O trong nước thành 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được.
Lời giải:
nCuSO4. 5H2O = 12,5/250 = 0,05 (mol)
CuSO4.5H2O → Cu2+ + SO42- + 5H2O
0,05 0,05 0,05 (mol)
[ Cu2+] = [SO42-] = 0.05/0.2 = 0.25M
Dạng 2: Định luật bảo toàn điện tích
- Phát biểu định luật
Trong một dung dịch chứa hoàn toàn các chất điện li, thì tổng số mol của điện tích âm luôn bằng tổng số mol của điện tích dương. (Luôn luôn bằng nhau)
Ví dụ: Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol , Mg2+ 0,05 mol , SO42- và 0,04 mol còn lại là Cl- . Tính khối lượng muối trong dung dịch.
Giải: Vẫn áp dụng các công thức trên về cân bằng điện tích ta dễ dàng tính được khối lượng muối trong dung dịch là: m = 11.6 gam.
Dạng 3: Bài toán về chất điện li
- Bước 1: Viết phương trình điện li
Như chúng ta đã tìm hiểu cách viết phương trình điện li rất chi tiết ở phía trên. Ở đây chúng ta không cần nêu lại nữa mà tiến hành sang bước 2 đó là …
- Bước 2: xác định độ điện li
Áp dụng công thức độ điện li dưới đây nhé:
Sau đó sử dụng phương pháp 3 dòng thật hiệu quả:
Biến số anla có thể quyết định nó là chất điện li mạnh, yếu hay là chất không điện li. Cụ thể là:
α = 1: chất điện li mạnh
0 < α < 1: chất điện li yếu
α = 0: chất không điện li
-------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Viết phương trình điện li của HNO3? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải SBT Hóa Học 11, Trắc nghiệm Hóa học 11, Tài liệu học tập lớp 11