Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cho Si tác dụng với Mg ở nhiệt độ cao thu được sản phẩm nào sau đây?

Chúng tôi xin giới thiệu bài Cho Si tác dụng với Mg ở nhiệt độ cao thu được sản phẩm nào sau đây? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Trắc nghiệm: Cho Si tác dụng với Mg ở nhiệt độ cao, thu được sản phẩm nào sau đây?

  1. MgO.
  2. Mg2Si.
  3. MgSiO3.
  4. MgSi2.

Trả lời:

Đáp án đúng: B. Mg2Si.

Cho Si tác dụng với Mg ở nhiệt độ cao, thu được Mg2Si.

Giải thích:

Phương trình hóa học của Mg tác dụng với Si ở nhiệt độ cao:

2Mg + Si → Mg2Si.

I. Si là nguyên tố gì?

Silic là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Si và số nguyên tử bằng 14. Nó là nguyên tố phổ biến sau ôxy trong vỏ Trái Đất, cứng, có màu xám sẫm – ánh xanh kim loại, là á kim có hóa trị +4

II. Tính chất vật lý

Silic có các dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.

- Silic vô định hình: là chất bột màu nâu, không tan trong nước nhưng tan trong kim loại nóng chảy.

- Silic tinh thể: có màu xám, có ánh kim, có cấu trúc giống kim cương nên có tính bán dẫn.

Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, nóng chảy ở nhiệt độ 1420˚C. Silic tinh thể có tính bán dẫn: ở nhiệt độ thường dẫn điện thấp, nhưng khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng lên.

Silic vô định hình là chất bột màu nâu

III. Tính chất hóa học

- Các mức oxi hóa có thể có của Si: -4; 0; +2; +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng) nên Si có cả tính khử và tính oxi hoá.

- Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn silic tinh thể.

1. Tính khử

- Tác dụng với phi kim:

Si + 2F2 → SiF4 (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường)

Si + 2O2 → SiO2 (400 - 600oC)

- Tác dụng với hợp chất:

+ Si tan dễ dàng trong dung dịch kiềm → H2

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

+ Si tác dụng với axit

4HNO3 + 18HF + 3Si → 3H2SiF6 + 4NO + 8H2O

- Trong hồ quang điện, Silic tác dụng với H2 tạo thành một hỗn hợp các silan:

Si + H2 → SiH4 + Si2H6 + Si3H6 + ...

2. Tính oxi hóa

Si tác dụng được với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao → silixua kim loại.

2Mg + Si → Mg2Si

IV. Trạng thái tự nhiên

- Trong tự nhiên, nguyên tố Si

+ chiếm khoảng 29,5% về khối lượng vỏ trái đất

+ có ở dạng hợp chất: cát (có SiO2), cao lanh (Al2O3.SiO2.H2O ),…

V. Điều chế

Trong phòng thí nghiệm

ôn tập hóa 11

Trong công nghiệp

ôn tập hóa 11

VI. Ứng dụng

Silic là nguyên tố rất có ích, là cực kỳ cần thiết trong nhiều ngành công nghiệp. Dioxide silic trong dạng cát và đất sét là thành phần quan trọng trong chế tạo bê tông và gạch cũng như trong sản xuất xi măng Portland. Silic là nguyên tố rất quan trọng cho thực vật và động vật. Silica dạng nhị nguyên tử phân lập từ nước để tạo ra lớp vỏ bảo vệ tế bào. Các ứng dụng khác có:

+ Gốm/men sứ - Là vật liệu chịu lửa sử dụng trong sản xuất các vật liệu chịu lửa và các silicat của nó được sử dụng trong sản xuất men sứ và đồ gốm.

+ Thép - Silic là thành phần quan trọng trong một số loại thép.

+ Đồng thau - Phần lớn đồng thau được sản xuất có chứa hợp kim của đồng với silic.

+ Thủy tinh - Silica từ cát là thành phần cơ bản của thủy tinh. Thủy tinh có thể sản xuất thành nhiều chủng loại đồ vật với những thuộc tính lý học khác nhau. Silica được sử dụng như vật liệu cơ bản trong sản xuất kính cửa sổ, đồ chứa (chai lọ), và sứ cách điện cũng như nhiều đồ vật có ích khác.

+ Giấy nhám - Carbide silic là một trong những vật liệu mài mòn quan trọng nhất.

+ Vật liệu bán dẫn - Silic siêu tinh khiết có thể trộn thêm asen, bo, gali hay phosphor để làm silic dẫn điện tốt hơn trong các transistor, pin mặt trời hay các thiết bị bán dẫn khác được sử dụng trong công nghiệp điện tử và các ứng dụng kỹ thuật cao (hi-tech) khác.

+ Trong các photonic - Silic được sử dụng trong các laser để sản xuất ánh sáng đơn sắc có bước sóng 456 nm.

+ Vật liệu y tế - Silicon là hợp chất dẻo chứa các liên kết silic-oxy và silic-cacbon; chúng được sử dụng trong các ứng dụng như nâng ngực nhân tạo và lăng kính tiếp giáp (kính áp tròng).

+ LCD và pin mặt trời - Silic vô định hình có hứa hẹn trong các ứng dụng như điện tử chẳng hạn chế tạo màn hình tinh thể lỏng (LCD) với giá thành thấp và màn rộng. Nó cũng được sử dụng để chế tạo pin mặt trời.

+ Xây dựng - Silica là thành phần quan trọng nhất trong gạch vì tính hoạt hóa thấp của nó. Ngoài ra nó còn là một thành phần của xi măng.

-------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Cho Si tác dụng với Mg ở nhiệt độ cao thu được sản phẩm nào sau đây? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải SBT Hóa Học 11, Trắc nghiệm Hóa học 11, Tài liệu học tập lớp 11

Đánh giá bài viết
1 146
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bé Heo
    Bé Heo

    😍😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 19/10/22
    • Mèo Ú
      Mèo Ú

      😻😻😻😻😻😻😻

      Thích Phản hồi 19/10/22
      • Sói già
        Sói già

        🤟🤟🤟🤟🤟🤟

        Thích Phản hồi 19/10/22

        Hóa 11 - Giải Hoá 11

        Xem thêm