Cách xác định axit mạnh yếu?
VnDoc xin giới thiệu bài Cách xác định axit mạnh yếu? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Cách xác định axit mạnh yếu?
Câu hỏi: Cách xác định axit mạnh yếu?
Trả lời:
Để xác định axit mạnh hay yếu, ta làm như sau:
So sánh định tính tính axit của các axit
- Nguyên tắc chung: nguyên tử H càng linh động thì tính axit càng mạnh.
- Đối với các axit oxit của cùng một nguyên tố: càng nhiều O tính axit càng mạnh.
HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4
- Đối với axit của các nguyên tố trong cùng chu kì: nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng mạnh thì tính axit của axit càng mạnh (các nguyên tố đều có mức hoá trị cao nhất).
H3PO4 < H2SO4 < HClO4
+ Axit không có axit: tính axit tăng dần từ trên xuống dưới:
HF < HCl < HBr < HI (do bán kính ion X – tăng)
+ Axit có O: tính axit giảm dần từ trên xuống dưới:
HClO4 > HBrO4 > HIO4 (do độ âm điện của X giảm dần)
- Với các axit hữu cơ RCOOH: nguyên tử H được coi không có khả năng hút hoặc đẩy e
+ Nếu gốc R no (đẩy e) làm giảm tính axit. Gốc R no càng nhiều nguyên tử C thì khả năng đẩy e càng mạnh:
HCOOH > CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH2CH2COOH > n-C4H9COOH
+ Nếu gốc R hút e (không no, thơm hoặc có halogen…) sẽ làm tăng tính axit.
- Xét với gốc R có chứa nguyên tử halogen:
+ Halogen có độ âm điện càng lớn thì tính axit càng mạnh:
CH2FCOOH > CH2ClCOOH > CH2BrCOOH > CH2ICHOOH > CH3COOH
+ Gốc R có chứa càng nhiều nguyên tử halogen thì tính axit càng mạnh:
Cl3CCOOH > Cl2CHCOOH > ClCH2COOH > CH3COOH
+ Nguyên tử halogen càng nằm gần nhóm COOH thì tính axit càng mạnh:
CH3CH2CHClCOOH > CH3CHClCH2COOH > CH2ClCH2CH2COOH > CH3CH2CH2COOH
- Với một cặp axit/ bazo liên hợp: tính axit càng mạnh thì bazo liên hợp của nó càng yếu và ngược lại.
- Với một phản ứng: axit mạnh đẩy được axit yếu khỏi dung dịch muối (trừ một số trường hợp đặc biệt)
So sánh định lượng tính axit của axit
- Với axit có HX trong nước cân bằng:
HX ↔ H+ + X- ta có hằng số phân ly axit: KA
- KA chỉ phụ thuộc nhiệt độ, bản chất của axit. Giá trị của KA càng lớn tính axit càng mạnh.
1. Axit là gì?
Theo A-re-ni-ut, Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
2. Phân loại
Theo mức độ điện li của axit
- Axit mạnh: khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion
HNO3 → H+ + NO3-
- Axit yếu: khi tan trong nước chỉ phân li một phần ra ion.
CH3COOH ↔ H+ + CH3COO-
Theo số nguyên tử H trong phân tử.
+ Axit một nấc: trong dung dịch nước chỉ phân li ra một nấc ra ion H+
+ Axit nhiều nấc: trong dung dịch nước phân li nhiều nấc ra ion H+
Lưu ý: Các axit nhiều nấc phân li lần lượt theo từng nấc.
- Ngoài ra, ta có thể phân loại dựa vào số nguyên tử oxi (axit có oxi và không có oxi), hay theo nguồn gốc (axit vô cơ và axit hữu cơ).
3. So sánh tính axit của các axit
- Dựa vào mức độ linh động của nguyên tử H. Nguyên tử H càng linh động, tính axit càng mạnh và ngược lại.
Ví dụ: Nhìn vào phương trình điện li của H2SO4 và H3PO4. Ta nhận thấy nguyên tử H của H2SO4 linh động hơn nên H2SO4 có tính axit mạnh hơn.
- Ngoài ra, ta còn có một số cách so sánh khác như:
- Các axit có oxi của cùng nguyên tố, trong phân tử càng nhiều oxi, tính axit càng mạnh:
H2SO3 < H2SO4
HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4
- Các axit có oxi của các nguyên tố trong cùng chu kì:
H3PO4 < H2SO4 < HClO4
- Các axit có oxi của các nguyên tố trong cùng nhóm:
HIO4 < HBrO4 < HClO4
- Các axit không có oxi của các nguyên tố trong cùng nhóm:
HCl < HBr < HI
-------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Cách xác định axit mạnh yếu? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải SBT Hóa Học 11, Trắc nghiệm Hóa học 11, Tài liệu học tập lớp 11