Phương trình ion rút gọn (NH4)2SO4 + NaOH
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn (NH4)2SO4 + NaOH
Phương trình ion rút gọn (NH4)2SO4 + NaOH được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết phương trình phân tử của phản ứng cũng như phương trình ion (NH4)2SO4 phản ứng NaOH. Từ đó giúp các bạn học sinh vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập.
Mời các bạn tham khảo.
- Phương trình ion rút gọn H3PO4 + BaO
- Phương trình ion rút gọn H3PO4 + Ca(OH)2
- Phương trình ion rút gọn AgNO3+ HCl
Viết phương trình phân tử (NH4)2SO4 + NaOH
Nhỏ dung dịch (NH4)2SO4 vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH sẽ tạo thành phương trình phản ứng.
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2SO4 và NaOH là các chất dễ tan và phân li mạnh
(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-
NaOH → Na+ + OH-
Trong dung dịch các ion NH4+ sẽ kết hợp với ion OH- tạo thành NH3↑ và H2O
Phương trình ion rút gọn (NH4)2SO4 + NaOH
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có)
a) AlCl3 + KOH vừa đủ →
b) NaAlO2 + CO2 + H2O →
c) SO2 + Br2 + H2O →
d) KOH dư + H3PO4 →
e) KMnO4 + NaCl + H2SO4 loãng →
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl
Al3+ + OH- → Al(OH)3
b) NaAlO2 + 2H2O + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
AlO2- + Al3+ + 3H2O → 2Al(OH)3 + HCO3-
c) Br2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Br2 + SO2 + H2O → H+ + SO42- + Br-
d) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
3OH- + H3PO4 → PO43- + 3H2O
e) 2KMnO4 + 10NaCl + 8H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5Cl2 + 8H2O + 5Na2SO4
2Cl- + MnO2 + 4H+ → Mn2+ + Cl2 + 2H2O
Câu 2. Những ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
1) Na+, Ca2+, HSO4-, CO32-.
2) Na+, Mg2+, OH-, NO3-.
3) Na+, Ba2+, OH-, Cl-.
4) Ag+, H+, Cl-, SO42-.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
* Na+, Ca2+, HSO4-, CO32- Có xảy ra phản ứng :
2HSO4− + CO32− → H2O + CO2 + 2SO42− => Không thể tồn tại trong dung dịch
* Na+, Mg2+, OH-, NO3- Có xảy ra phản ứng:
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓ => Không thể tồn tại trong dung dịch
* Na+, Ba2+, OH-, Cl- Thỏa mãn điều kiện tồn tại của các ion trong dung dịch
* Ag+, H+, Cl-, SO42- Có xảy ra phản ứng:
Ag+ + Cl- → AgCl↓ => Không thể tồn tại trong dung dịch
Chọn dãy 3) gồm Na+, Ba2+, OH-, Cl-.
Câu 3. Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol; Mg2+ 0,3 mol; Cl− 0,4 mol; HCO3− y mol. Cô cạn dung dịch ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Bước 1: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
nCa2+ + nMg2+= nCl− + nHCO3−
=> nHCO3−=(0,1.2 + 0,3.2) − 0,4 = 0,4 (mol)
Bước 2: Khi cô cạn dung dịch HCO3− chuyển thành CO32− theo phương trình:
=>nCO32−=12.nHCO3−= 0,2 (mol)
Bước 3: Khối lượng của muối
m = mkim loại + mgốc axit
m = mCa2+ + mMg2+ + mCl− + mCO32−
m = 40.0,1 + 24.0,3 + 35,5.0,4 + 60.0,2 = 37,4(g)
......................................................
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Phương trình ion rút gọn (NH4)2SO4 + NaOH. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.