Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phương trình ion rút gọn Pb(OH)2 + HNO3

Phương trình ion rút gọn Pb(OH)2 + HNO3 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết phương trình phân tử của phản ứng cũng như phương trình ion Pb(OH)2 tác dụng HNO3. Hy vọng qua tài liệu giúp bạn học sinh hoàn thành tốt. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo một số phương trình liên quan:

Viết phương trình phân tử Pb(OH)2 + HNO3

Nhỏ dung dịch Pb(OH)2 vào ống nghiệm đựng dung dịch HNO3 sẽ tạo thành phương trình phản ứng.

Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O

Phương trình ion thu gọn Pb(OH)2 + HNO3

Pb(OH)2 (r) + 2H+ → Pb2+ + 2H2O

>> Nội dung bài tập chính là Bài 4 trang 22 sgk hóa 11

Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau: 

a) HCl + Na2CO3

b) HCl + NaHCO3

c) CO2 + KOH →

d) Na2CO3 + MgCl2  →

Đáp án hướng dẫn giải 

Phương trình ion rút gọn:

a) HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl

H+ + CO32- →  HCO3-

b) HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O

HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O

c) CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

CO2 + 2OH- →  CO32- + H2O

d) Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl

CO32- + Mg2+ → MgCO3

Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 150 ml NaOH 2M. Xác định thể tích dung dịch HCl đã dùng.

Đáp án hướng dẫn giải

nNa+ = nOH− = nNaOH = 0,15.2 = 0,3 (mol)

Dung dịch Y chứa Mg2+, Fe2+, H+ dư (nếu có), Cl-. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ còn lại Na+ và Cl-.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch này ta có:

nCl− = nNa+= 0,3 (mol)

=>VHCl = n:CM = 0,3:3 = 0,1 (l)

Câu 3. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

1) FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O.

2) NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O.

3) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl.

4) 2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2+ 4H2O.

5) Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O

Đáp án hướng dẫn giải

Phản ứng:

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2+ 4H2O

là phản ứng oxi hóa khử, không phải pư trao đổi, vì số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng thay đổi

......................................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Phương trình ion rút gọn Pb(OH)2 + HNO3. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
1 10.602
Sắp xếp theo

    Hóa 11 - Giải Hoá 11

    Xem thêm