Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne đồng phân của nhau
Đồng phân của C5H8
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến xác định đồng phân C5H8. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết câu hỏi liên quan. Mời các bạn tham khảo.
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne đồng phân của nhau
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Các đồng phân của C5H8 là
CH≡C−CH2−CH2−CH3
CH3−C≡C−CH2−CH3
CH≡C−CH(CH3)−CH3
⇒ Có 3 đồng phân
Đáp án A
Đồng phân của C5H8
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (5.2 + 2 - 8) / 2 = 2
Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π
Alkadiene C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch carbon hoăc đồng phân mạch hở).
Alkyne có 3 đồng phân
C5H8 có 2 loại đồng như sau:
Đồng phân cấu tạo alkadiene của C5H8
CH2=C=CH-CH2-CH3;
CH2=CH-CH=CH-CH3;
CH3-CH=C=CH-CH3;
CH2=CH-CH2-CH=CH2;
CH2=C=C(CH3)2;
CH2=CH-C(CH3)=CH2.
Đồng phân Alkyne có 1 liên kết 3 gồm:
CH≡C-CH2-CH2-CH3;
CH3-C≡C-CH2-CH3;
CH≡C-CH(CH3)2
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân alkyne có CTPT C5H8?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Các CTCT của alkyne C5H8 là
CH≡C–CH2–CH2–CH3;
CH3–C≡C–CH2–CH3;
CH≡C–CH(CH3)–CH3
Câu 2. Tên gọi đúng của hợp chất: (CH3)2CH-C≡CH là
A. Isoprene.
B. 3-methylbut-1-yne.
C. 2-methylbut-3-yne.
D. 3-methylbut-3-yne.
Câu 3. Công thức phân tử tổng quát của alkyne là
A. CnH2n-2 (n ≥ 3).
B. CnH2n-2 (n ≥ 2).
C. CnH2n-6 (n ≥ 4).
D. CnH2n (n ≥ 2).
Câu 4. Tên gọi 3-ethyl-4-methylhex-1-yne ứng với cấu tạo nào sau đây?
A. CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3.
B. CH≡C-CH(C2H5)CH(CH3)-CH3.
C. CH≡C-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3.
D. CH≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3.
Câu 5. Số đồng phân cấu tạo (mạch hở) có công thức phân tử C5H8 là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng về alkyne?
A. Alkyne là những hydrocarbon mạch hở có 2 liên kết đôi.
B. Alkyne là hợp chất hữu cơ thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon.
C. Hydrocarbon có công thức phân tử là CnH2n-2 là alkyne.
D. Alkyne là hydrocarbon có công thức phân tử là CnH2n-2.
A sai vì alkyne là những hydrocarbon mạch hở có chứa 1 liên kết ba trong phân tử.
B sai vì alkyne thuộc loại hydrocarbon không no.
C sai vì hydrocarbon có công thức phân tử là CnH2n-2 có thể là alkadiene.
Câu 7. Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng?
A. Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, công thức CnH2n-2
B. Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, trong mạch C có liên kết ba
C. Acethylene và các đồng đẳng gọi chung là các alkyl
D. Alkyne là các hydrocarbon không no, mạch hở, liên kết bội trong mạch carbon là một liên kết ba.
Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 cũng có CTPT CnH2n-2 nhưng không phải Alkyne.
Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 có liên kết ba nhưng không phải Alkyne.
Đáp án C sai vì acethyene và các đồng đẳng gọi chung là các Alkyne.
Câu 8. Tên gọi 3-ethyl-4-methylhex-1-yne ứng với cấu tạo nào sau đây?
A. CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3.
B. CH≡C-CH(C2H5)CH(CH3)-CH3.
C. CH≡C-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3.
D. CH≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3.
3-ethyl-4-methylhex-1-yne: CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3
Câu 9. Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Các đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C4H8 là:
CH2 = CH – CH2 – CH3;
CH3 – CH = CH – CH3;
CH2 = C(CH3)2.
Câu 10. Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Các đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C5H10 là:
CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3;
CH3 – CH = CH – CH2 – CH3;
CH2 = CH – CH(CH3)2;
CH2 = C (CH3) – CH2 – CH3;
CH3 – CH = C(CH3)2.
----------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: