Phương trình ion rút gọn (NH4)2SO4 + Ba(OH)2
Phương trình ion rút gọn
Phương trình ion rút gọn (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết phương trình phân tử của phản ứng cũng như phương trình ion (NH4)2SO4 phản ứng Ba(OH)2. Từ đó giúp các bạn học sinh vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.
Phương trình phân tử (NH4)2SO4 + Ba(OH)2
Nhỏ dung dịch (NH4)2SO4 vào ống nghiệm đựng dung dịch Ba(OH)2 sẽ tạo thành phương trình phản ứng.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2SO4 và Ba(OH)2 là các chất dễ tan và phân li mạnh
(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4↓ + NH3 + H2O
Lược bỏ các ion giống nhau ở vế trái và vế phải.
2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4↓ + NH3↑ + H2O
(Phương trình này không có ion nào bị loại bỏ)
Phương trình ion (NH4)2SO4 + Ba(OH)2
2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4↓ + NH3↑ + H2O
Câu hỏi bài tập liên quan
Bài 1: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có)
a) H2SO4 + BaCl2 →
b) BaCl2 + Na2CO3 →
c) Ba(HCO3)2 + K2CO3 →
d) NaOH dư + H3PO4 →
e) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 →
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
SO42- + Ba2+ → BaSO4↓
b) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
Ba2+ + CO32- → BaCO3
c) Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KHCO3
Ba2+ + CO32- → BaCO3
d) 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
3OH- + H3PO4 → PO43- + 3H2O
e) 10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Bài 2: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có)
1) CaCl2 + Na2CO3 ⟶
(2) Ba(OH)2 + HCl ⟶
(3) HNO3 + NaHCO3 ⟶
(4) Ba(OH)2 + FeCl2 ⟶
(5) CuSO4 + NaOH ⟶
(6) BaCl2 + K3PO4 ⟶
(7) Na2SO3 + HNO3 ⟶
(8) HNO3 + K2CO3 ⟶
(9) Fe2(SO4)3 + KOH ⟶
(10) NaOH + (NH4)3PO4 ⟶
Bài 3. Trộn dung dịch chứa Ba2+; OH− 0,03 mol và Na+ 0,01 mol với dung dịch HCO3− 0,02 mol; CO32− 0,015 mol và Na+. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
2nBa2+ + nNa+= nOH−
=>2.nBa2+ + 1.0,01 = 1.0,06 = >nBa2+ = 0,01 (mol)
HCO3− + OH− → CO32− + H2O
=> nCO32−= 0,035 mol
nCO32− > nBa2+
nBaCO3 = nBa2+ = 0,01 mol
=> mBaCO3↓ = 0,01.197 = 1,97 (g)
Câu 4. Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH-, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X là:
A. 3,36 gam
B. 1,68 gam
C. 2,56 gam
D. 3,42 gam
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a = nOH− =nH+=0,1.0,4 = 0,04 mol
Bảo toàn điện tích
2nBa2+ + nNa+ = nNO3− + nOH− ⇒ 2.0,01 + b = 0,01 + 0,04
=> b = 0,03
mchất rắn = 0,01.137 + 0,01.62 + 0,04.17 + 0,03.23 = 3,36 gam
Câu 5. Dung dịch X chứa m gam 3 ion : Mg2+, NH4+, SO42-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 gam kết tủa. Phần 2 đun nóng với
A. 77,4
B. 43,8
C. 21,9
D. 38,7
Hướng dẫn giải chi tiết
nMg(OH)2= 0,1 mol; nNH3 = 0,15 mol
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Trong mỗi phần có : 0,1 mol Mg2+ và 0,15 mol NH4+
Bảo toàn điện tích:
nSO42−(1phan) =1/2.(2nMg + nNH4+) = 0,175 mol
=> m = (0,1.24 + 0,15.18 + 0,175.96).2 = 43,8 gam
......................................................
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Phương trình ion rút gọn (NH4)2SO4 + Ba(OH)2. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.