Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Công thức tính mẫu số liệu ghép nhóm chuẩn nhất

Trong quá trình phân tích dữ liệu, việc sử dụng công thức tính mẫu số liệu ghép nhóm là bước quan trọng giúp đảm bảo độ chính xác và tính đại diện của kết quả nghiên cứu. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ cách áp dụng công thức này đúng chuẩn. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách tính mẫu số liệu ghép nhóm một cách chính xác, kèm ví dụ minh họa cụ thể để dễ dàng áp dụng trong thực tế.

A. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

1. Công thức số trung bình

Cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở bảng:

Trung điểm x_{i}xi của nửa khoảng (tính bằng trung bình cộng của hai đầu mút) ứng với nhóm ii là giá trị đại diện của nhóm đó.

Số trung binh cộng của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \overline{x}x, được tính theo công thức:

\overline{x} = \frac{n_{1}x_{1} +
n_{2}x_{2} + \ldots + n_{m}x_{m}}{n}x=n1x1+n2x2++nmxmn

Ý nghĩa: Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm có thể làm đại diện cho vị trí trung tâm của mẫu số liệu đó khi các số liệu trong mẫu ít sai lệch với số trung bình cộng.

2. Công thức trung vị

Cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở bảng:

Giả sử nhóm kk là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \frac{n}{2}n2, tức là cf_{k - 1} < \frac{n}{2}cfk1<n2 nhưng cf_{k} \geq \frac{n}{2}cfkn2. Ta gọi r,d,n_{k}r,d,nk lần lượt là đầu mút trái, độ dài, tần số của nhóm k;cf_{k - 1}k;cfk1 là tần số tích luỹ của nhóm k -
1k1.

Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu M_{e}Me, được tính theo công thức sau:

M_{e} = r + \left( \frac{\frac{n}{2} -
cf_{k - 1}}{n_{k}} \right) \cdot dMe=r+(n2cfk1nk)d

Quy uớc: cf_{0} = 0cf0=0.

Ý nghĩa: Trung vị của mẫu số liệu có thể dùng để đại diện cho mẫu số liệu đó.

3. Công thức Tứ phân vị

Cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở bảng:

Giả sử nhóm pp là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \frac{n}{4}n4, tức là cf_{p - 1} < \frac{n}{4}cfp1<n4 nhưng cf_{p} \geq \frac{n}{4}cfpn4.

Ta gọi s,h,n_{p}s,h,np lần lượt là đầu mút trái, độ dài, tần số của nhóm pp; cf_{p -
1}cfp1là tần số tích luỹ của nhóm p -
1p1.

Tú phân vị thứ nhất Q_{1}Q1 được tính theo công thức sau:

Q_{1} = s + \left( \frac{\frac{n}{4} -
cf_{p - 1}}{n_{p}} \right) \cdot hQ1=s+(n4cfp1np)h

Tứ phân vị thúc hai Q_{2}Q2 bằng trung vị M_{e}Me.

Giả sử nhóm qq là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \frac{3n}{4}3n4, tức là cf_{q - 1} < \frac{3n}{4}cfq1<3n4 nhưng cf_{q} \geq \frac{3n}{4}cfq3n4. Ta gọi t,l,n_{q}t,l,nq lần lượt là đầu mút trái, độ dài, tần số của nhóm q;cf_{q - 1}q;cfq1 là tần số tích luỹ của nhóm q -
1q1.

Tứ phân vị thứ ba Q_{3}Q3 được tính theo công thức sau:

Q_{3} = t + \left( \frac{\frac{3n}{4} -
cf_{q - 1}}{n_{q}} \right) \cdot lQ3=t+(3n4cfq1nq)l

Ý nghĩa: Tứ phân vị Q_{1},Q_{2},Q_{3}Q1,Q2,Q3 của mẫu số liệu chia mẫu số liệu đó thành bốn phần, mỗi phần chứa 25\%25% giá trị.

4. Công thức tính Mốt

Cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở bảng sau:

Giả sử nhóm ii là nhóm có tần số lớn nhất. Ta gọi u,g,n_{i}u,g,ni lần lượt là đầu mút trái, độ dài, tần số của nhóm i;n_{i - 1},n_{i + 1}i;ni1,ni+1 lần lượt là tần số của nhóm i - 1i1, nhóm i + 1i+1. Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu M_{o}Mo, ược cính theo công thức sau:

Quy ước: n_{0} = 0;n_{m + 1} =
0n0=0;nm+1=0.

Công thức:

M_{o} = u + \left( \frac{n_{i} - n_{i -
1}}{2n_{i} - n_{i - 1} - n_{i + 1}} \right) \cdot gMo=u+(nini12nini1ni+1)g

Ý nghĩa: Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm có thể dùng để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu đó.

B. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu ghép nhóm

1. Khoảng biến thiên

Cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở bảng dưới đây:

Trong đó n_{1}n1n_{m}nm là các số nguyên dương.

Gọi a_{1}a1, a_{m + 1}am+1 lần lượt là đầu mút trái của nhóm 11, đầu mút phải của nhóm mm.

Hiệu R = a_{m + 1} - a_{1}R=am+1a1 được gọi là khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đó.

Ý nghĩa

  • Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu đó. Khoảng biến thiên càng lớn thì mẫu số liệu càng phân tán.
  • Trong các đại lượng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu ghép nhóm, khoảng biến thiên là đại lượng dễ hiểu, dễ tính toán. Tuy nhiên, do khoảng biến thiên chỉ sử dụng hai giá trị a_{1}a1a_{m
+ 1}am+1 của mẫu số liệu nên đại lượng đó dễ bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường.

2. Khoảng tứ phân vị

Cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở bảng:

Gọi Q_{1},Q_{2},Q_{3}Q1,Q2,Q3 là tứ phân vị của mẫu số liệu đó. Ta gọi hiệu \Delta Q
= Q_{3} - Q_{1}ΔQ=Q3Q1khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đó.

Ý nghĩa: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm giúp xác định các giá trị bất thường của mẫu đó. Khoảng tứ phân vị thường được sử dụng thay cho khoảng biến thiên vì nó loại trừ hầu hết giá trị bất thường vủa mẫu số liệu và nó không bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường đó.

3. Công thức Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

Cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở bảng:

 

Gọi \overline{x}x là số trung bình cộng của mẫu số liệu đó.

Số s^{2} = \frac{n_{1}\left( x_{1} -
\overline{x} \right)^{2} + n_{2}\left( x_{2} - \overline{x} \right)^{2}
+ ... + n_{m}\left( x_{m} - \overline{x} \right)^{2}}{n}s2=n1(x1x)2+n2(x2x)2+...+nm(xmx)2n được gọi là phương sai của mẫu số liệu đó.

Căn bậc hai (số học) của phương sai được gọi là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là ss, nghĩa là s
= \sqrt{s^{2}}s=s2.

Ý nghĩa

  • Phương sai (độ lệch chuẩn) của mẫu số liệu ghép nhóm được dùng để đo mức độ phân tán của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
  • Độ lệch chuẩn có cùng đơn vị với đơn vị của mẫu số liệu.
  • Khi hai mẫu số liệu ghép nhóm có cùng đơn vị đo và có số trung trình cộng bằng nhau (hoặc xấp xỉ nhau), mẫu số liệu nào có độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì mức độ phân tán (so với số trung bình cộng) của các số liệu trong mẫu đó sẽ thấp hơn.

C. Bài tập áp dụng công thức tính mẫu số liệu ghép nhóm.

Bài 1: Bảng số liệu dưới đây biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về số tiền (đơn vị: nghìn đồng) mà 6060 khách hàng mua sách ở một cửa hàng trong một ngày.

Nhóm

Tần số

Tần số tích lũy

[40; 50)

5

5

[50; 60)

8

13

[60; 70)

25

38

[70; 80)

20

58

[80; 90)

2

60

 

N = 60

 

a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là 6565 (nghìn đồng).
b) Trung vị của mẫu số liệu trên là 66,866,8 (nghìn đồng).
c) Tứ phân vị nhất Q_{1}Q1 của mẫu số liệu trên là 60,860,8 (nghìn đồng).
d) Mốt của mẫu số liệu trên là 6565 (nghìn đồng).

Hướng dẫn giải

Ý

a)

b)

c)

d)

Kết quả

S

Đ

Đ

S

a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

\overline{x} = \frac{5.45 + 8.55 + 25.65
+ 20.75 + 2.85}{60} = 66x=5.45+8.55+25.65+20.75+2.8560=66 (nghìn đồng)

b) Số phần tứ của mẫu là n = 60n=60. Ta có: \frac{n}{2} = \frac{60}{2} =
30n2=602=3013 < 30 < 3813<30<38. Suy ra nhóm 33 là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng 3030.

Xét nhóm 33r =
60r=60; d = 10;\ \ n_{3} = 25d=10;  n3=25 và nhóm 22cf_{2} = 13cf2=13.
Trung vị của mẫu số liệu đó là:

M_{e} = 60 +
\left( \frac{30 - 13}{25} \right) \cdot 10 = 66,8Me=60+(301325)10=66,8 (nghìn đồng).

c) Ta có: \frac{n}{4} = \frac{60}{4} =
15n4=604=1513 < 15 < 3813<15<38. Suy ra nhóm 33 là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng 1515 .

Xét nhóm 33r = 60;\
\ d = 10;\ \ n_{3} = 25r=60;  d=10;  n3=25 và nhóm 22cf_{2} =
13cf2=13.
Tứ phân vị thứ nhất Q_{1}Q1 của mẫu số liệu đó là:

Q_{1} = 60 + \left( \frac{15
- 13}{25} \right) \cdot 10 = 60,8Q1=60+(151325)10=60,8 (nghìn đồng).
d) Ta thấy nhóm 33 là nhóm có tần số lớn nhất với u = 60;\ \ g = 10;\ \ n_{3} =
25u=60;  g=10;  n3=25. Nhóm 22 có tần số n_{2} = 8n2=8, nhóm 44 có tần số n_{4} = 20n4=20.
Mốt của mẫu số liệu đó là:

M_{o} = 60 +
\left( \frac{25 - 8}{2 \cdot 25 - 8 - 20} \right) \cdot 10 \approx
68Mo=60+(258225820)1068 (nghìn đồng).

Bài 2 : Kết quả kiểm tra môn Tiếng Anh (cùng đề) của học sinh hai lớp 12A12A12B12B được cho lần lượt bởi mẫu số liệu ghép nhóm ở các bảng 6, bảng 7:

a) Số trung bình cộng của hai mẫu số liệu trên bằng nhau.
b) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu lớp 12A12A nhỏ hơn 2.
c) Phương sai của mẫu số liệu lớp 12B12B lớn hơn 3.
d) Điểm thi của học sinh lớp 12B12B đồng đều hơn lớp 12A12A.

Hướng dẫn giải

Ý

a)

b)

c)

d)

Kết quả

Đ

S

Đ

Đ

a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu lớp 12A12A là:

\ \overline{x_{A}} = \frac{3.1 + 5.3 +
5.5 + 25.7 + 2.9}{40} = 5,9. xA=3.1+5.3+5.5+25.7+2.940=5,9.

Số trung bình cộng của mẫu số liệu lớp 12B12B là:

\overline{x_{B}} = \frac{1.1 + 4 \cdot 3
+ 15.5 + 16 \cdot 7 + 4.9}{40} = 5,9.xB=1.1+43+15.5+167+4.940=5,9.

Suy ra số trung bình cộng của hai mẫu số liệu trên bằng nhau.

Phương sai của mẫu số liệu lớp 12A12A là:

s_{A}^{2} = \frac{3(1 - 5,9)^{2} + 5(3 -
5,9)^{2} + 5(5 - 5,9)^{2} + 25(7 - 5,9)^{2} + 2(9 - 5,9)^{2}}{40} =
4,19sA2=3(15,9)2+5(35,9)2+5(55,9)2+25(75,9)2+2(95,9)240=4,19

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu lớp 12A12A\sqrt{4,19}4,19\sqrt{4,19} > 24,19>2.

Phương sai của mẫu số liệu lớp 12B12B là:

s_{B}^{2} = \frac{1(1 - 5,9)^{2} + 4(3 -
5,9)^{2} + 15(5 - 5,9)^{2} + 16(7 - 5,9)^{2} + 4(9 - 5,9)^{2}}{40} =
3,19sB2=1(15,9)2+4(35,9)2+15(55,9)2+16(75,9)2+4(95,9)240=3,19

3,19 > 33,19>3.

s_{A}^{2} > s_{B}^{2}sA2>sB2 nên điểm thi của học sinh lớp 12B12B đồng đều hơn lớp 12A12A.

------------------------------------------

Việc nắm vững công thức tính mẫu số liệu ghép nhóm không chỉ giúp bạn xử lý dữ liệu hiệu quả mà còn nâng cao độ tin cậy của các kết luận nghiên cứu. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ cách áp dụng công thức và biết cách sử dụng đúng trong từng trường hợp cụ thể. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, đừng quên chia sẻ để mọi người cùng biết nhé!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng