Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Hình học 11 bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Hình học 11 bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng được VnDoc biên soạn bao gồm hướng dẫn lý thuyết và hướng dẫn giải cho từng bài tập sách giáo khoa và sách bài tập giúp các bạn học sinh luyện tập và hiểu rõ hơn về phần đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Qua đó giúp các bạn học sinh ôn tập, củng cố và rèn luyện thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán 11, Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Toán 11 Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

A. Lý thuyết về đường thẳng và mặt phẳng

1. Định nghĩa điểm, đường thẳng và mặt phẳng

Nhìn vào hình vẽ ta có:

  • Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu A\in d\(A\in d\)
  • Điểm C thuộc mặt phẳng (P), kí hiệu C\in(P)\(C\in(P)\)
  • Điểm B không thuộc đường thẳng d, không thuộc mặt phẳng (P), kí hiệu: B\notin d, B \notin(P)\(B\notin d, B \notin(P)\)

2. Các tính chất 

  • Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm.
  • Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
  • Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt cùng thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.
  • Có bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng.
  • Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa.
  • Trên mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều đúng.

3. Cách xác định một mặt phẳng

Một mặt phẳng được xác định nếu:

  • Mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
  • Mặt phẳng đi qua một điểm và một đường thẳng không đi qua điểm đó.
  • Mạt phẳng đi qua hai đường thẳng cắt nhau.

4. Giao tuyến của hai mặt phẳng

- Giả sử (P), (Q) là hai mặt phẳng phân biệt có điểm chung A. Khi đó, (P), (Q) có đường thẳng chung duy nhất d đi qua A. Đường thẳng d được gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng.

  • Đường thẳng d được gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng (P), (Q), kí hiệu d=(P)\cap (Q)\(d=(P)\cap (Q)\).

Câu 1. Cho hình lăng trụ ABC.A\(ABC.A'B'C'\). Gọi M;M\(M;M'\) lần lượt là trung điểm của BC\(BC\)B\(B'C'\). Xác định giao của AM\(AM'\) với (A\((A'BC)\).

Hướng dẫn giải:

Hình vẽ minh họa

M;M\(M;M'\) là trung điểm của BC\(BC\)B\(B'C'\) nên MM\(MM'//BB'//CC'//AA'\)

Suy ra A;A\(A;A';M';M\) cùng thuộc một mặt phẳng.

Trong mặt phẳng (AA\((AA'M'M)\) gọi T\(T\) là giao điểm của A\(A'M\)AM\(AM'\).

Ta có: \left\{ \begin{matrix}
A\(\left\{ \begin{matrix} A'M \cap AM' \equiv T \\ A'M \subset (A'BC) \\ \end{matrix} \right.\)

\Rightarrow AM\(\Rightarrow AM' \cap (A'BC) = A'M \cap AM' = T\)

Vậy giao của AM\(AM'\) với (A\((A'BC)\) là giao của AM\(AM'\) với A\(A'M\).

Câu 2. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD\(S.ABCD\). Gọi A_{1}\(A_{1}\) là trung điểm của SA\(SA\), B_{1} \in
SB\(B_{1} \in SB\). Xác định các giao tuyến của mặt phẳng \left( A_{1}B_{1}C \right)\(\left( A_{1}B_{1}C \right)\) với các mặt của hình chóp. Khi đó hình tạo bởi các giao tuyến trên là hình gì?

A. Tam giác                                           B. Tứ giác       

C. Tam giác hoặc tứ giác                      D. Tứ giác hoặc ngũ giác

Hướng dẫn giải:

Trường hợp 1:

Hình vẽ minh hoạ

Nếu B_{1} \neq S\(B_{1} \neq S\). Gọi O = AC \cap BD,\ I = SO \cap A_{1}C\(O = AC \cap BD,\ I = SO \cap A_{1}C\)

Nếu P = IB_{1} \cap SD\(P = IB_{1} \cap SD\)

=> Hình tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng \left( A_{1}B_{1}C \right)\(\left( A_{1}B_{1}C \right)\) với hình chóp là tứ giác A_{1}B_{1}CP\(A_{1}B_{1}CP\)

Nếu P = IB \cap BD\(P = IB \cap BD\). Gọi Q = CP \cap AD\(Q = CP \cap AD\) Thiết diện của mặt phẳng \left( A_{1}B_{1}C \right)\(\left( A_{1}B_{1}C \right)\) với hình chóp là tứ giác A_{1}B_{1}CQ\(A_{1}B_{1}CQ\)

Trường hợp 2:

Hình vẽ minh hoạ

Nếu B_{1} \equiv S\(B_{1} \equiv S\). Hình tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng \left(
A_{1}B_{1}C \right)\(\left( A_{1}B_{1}C \right)\) với hình chóp là tam giác SAC\(SAC\).

Vậy hình tạo bởi các giao tuyến trên có thể là tứ giác hoặc tam giác.

Câu 3. Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành ABCD\(ABCD\). Gọi M \in CD;(M \neq C;M \neq D)\(M \in CD;(M \neq C;M \neq D)\). Giả sử mặt phẳng (\alpha)\((\alpha)\) đi qua M\(M\) và song song với SC;AC\(SC;AC\). Xác định các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha)\((\alpha)\) với hình chóp. Hình tạo bởi các giao tuyến trên là hình gì?

A. Tam giác                          B. Hình vuông

C. Hình bình hành               D. Hình thang

Hướng dẫn giải:

Hình vẽ minh họa

Ta có: \left\{ \begin{matrix}
(\alpha) \cap (ABCD) = M \\
(\alpha)//AC \\
AC \subset (ABCD) \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (\alpha) \cap (ABCD) = M \\ (\alpha)//AC \\ AC \subset (ABCD) \\ \end{matrix} \right.\)

\Rightarrow (\alpha) \cap (ABCD) =
Mx//AC\(\Rightarrow (\alpha) \cap (ABCD) = Mx//AC\)Mx \cap AD =
N\(Mx \cap AD = N\)

Tương tự ta cũng có (\alpha) \cap (SDC) =
MP//SC\((\alpha) \cap (SDC) = MP//SC\)

Khi đó (\alpha) \cap (SAD) =
NP\((\alpha) \cap (SAD) = NP\)

=> Hình tạo bởi các giao tuyến của (α) với hình chóp là tam giác MNP.

5. Các quy tắc vẽ hình, biểu diễn của hình không gian

  • Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng.
  • Hình biểu diễn của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song, của hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng cắt nhau.
  • Hình biểu diễn phải giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm và đường thẳng.
  • Đường nhìn thấy vẽ nét liền, đường che khuất vẽ nét đứt.

B. Giải Toán 11 bài 1 SGK

Trong Sách giáo khoa Toán lớp 11, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã tổng hợp và gửi tới các bạn học sinh lời giải và đáp án chi tiết cho các bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 11. Mời các bạn học sinh tham khảo:

C. Giải Toán 11 bài 1 SBT

Sách bài tập Toán 11 tổng hợp các bài Toán từ cơ bản tới nâng cao, đi kèm với đó là đáp án. Tuy nhiên, nhiều đáp án không được giải chi tiết khiến cho các bạn học sinh gặp nhiều khó khăn khi tiếp xúc với dạng bài mới. VnDoc đã tổng hợp và gửi tới các bạn học sinh lời giải và đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập trong Sách bài tập để các bạn có thể nắm vững, hiểu rõ hơn về dạng bài tập này. Mời các bạn học sinh tham khảo:

------------------------------------

Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng là bước đầu tiên giúp học sinh làm quen với tư duy không gian – một kỹ năng quan trọng trong hình học 11. Hy vọng với nội dung bài học chi tiết và hệ thống bài tập minh họa kèm lời giải trong bài viết, bạn đã có thể hiểu rõ và ghi nhớ những kiến thức trọng tâm. Đừng quên luyện tập thường xuyên để thành thạo hơn khi làm bài kiểm tra và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi lớn.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm