Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Để phân biệt ion PO43- trong dung dịch muối người ta thường dùng thuốc thử AgNO3 bởi vì

Chúng tôi xin giới thiệu bài Để phân biệt ion PO43- trong dung dịch muối người ta thường dùng thuốc thử AgNO3 bởi vì được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Trắc nghiệm: Để phân biệt ion PO43- trong dung dịch muối người ta thường dùng thuốc thử AgNO3 bởi vì:

  1. Phản ứng tạo khí có màu nâu.
  2. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng.
  3. Phản ứng tạo ra kết tủa có màu vàng.
  4. Phản ứng tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.

Trả lời:

Đáp án đúng: C. Phản ứng tạo ra kết tủa có màu vàng.

1. Kết tủa là gì?

- Kết tủa là quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch khi phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch lỏng. Nếu không chịu tác dụng của trọng lực (lắng đọng) để gắn kết các hạt rắn với nhau, thì các chất tồn tại trong dung dịch ở dạng huyền phù. Sau khi lắng đọng, đặc biệt khi sử dụng phương pháp ly tâm trong phòng thí nghiệm để nén chặt chúng thành khối, chất kết tủa có thể được xem là 'viên'. Sự kết tủa có thể được dùng làm như một môi trường. Chất lỏng không kết tủa còn lại ở trên được gọi là 'supernate' hay 'supernatant' (dịch nổi). Bột thu được từ quá trình kết tủa về mặt lịch sử được gọi là 'bông (tụ)'. Khi chất rắn xuất hiện ở dạng sợi cellulose qua quá trình hóa học, quá trình này được gọi là sự tái sinh (regeneration).

- Đôi khi sự hình thành chất kết tủa thể hiện sự có mặt của phản ứng hóa học. Ví dụ, nếu dung dịch bạc nitrat đổ vào dung dịch natri chloride thì phản ứng hóa học xảy ra tạo thành chất kết tủa có màu trắng là bạc chloride. Hoặc khi dung dịch kali iodide phản ứng với dung dịch chì (II) nitrat, thì hình thành kết tủa màu vàng của chì (II) iodide.

- Kết tủa cũng có thể xuất hiện nếu hàm lượng hợp chất vượt ngưỡng tan của nó (xuất hiện khi trộn các dung môi hoặc thay đổi nhiệt độ của chúng). Sự kết tủa có thể xảy ra rất nhanh từ dung dịch bão hòa.

2. Một số kết tủa và dung dịch thường gặp

Tên chất kết tủa

Công thức hóa học

Màu sắc kết tủa

Tên chất kết tủa

Tên chất kết tủa

Màu sắc kết tủa

Nhôm hydroxit hay hydragillite

Al(OH)3

Kết tủa keo trắng

Hydroxit kẽm hay kẽm hydroxit

Zn(OH)2

Kết tủa keo màu trắng

Sắt sunfua

FeS

Kết tủa đen

Ag3PO4

Kết tủa màu vàng

Sắt(II) hydroxit

Fe(OH)2

Kết tủa trắng xanh

Bạc clorua

AgCl

Kết tủa trắng

Sắt(III) hydroxit hoặc ferric hydroxit

Fe(OH)3

Kết tủa nâu đỏ

Bạc bromide

AgBr

Kết tủa màu vàng nhạt

Sắt(II) chloride

FeCl2

Dung dịch màu lục nhạt

Bạc iotua

AgI

Kết tủa màu vàng cam hoặc vàng đậm

Sắt(III) clorua

FeCl3

Dung dịch màu vàng nâu

Bạc(I) photphat

Ag3PO4

Kết tủa màu vàng

Đồng

Cu

Kết tủa màu đỏ

BaCO3

Kết tủa màu trắng

Đồng(II) nitrat

Cu(NO3)2

Dung dịch xanh lam

Bạc sunfat

Ag2SO4

Kết tủa màu trắng

Đồng clorua

CuCl2

Tinh thể kết tủa có màu nâu, dung dịch xanh lá cây

Canxi cacbonat

CaCO3

Kết tủa trắng

Magnetit kết tinh

Fe3O4 (rắn)

Màu nâu đen

Đồng(II) sulfide, hay đồng monosulfide

CuS

Kết tủa màu đen

Đồng sunfat

CuSO4

Tinh thể khan có màu trắng, tinh thể ngậm nước có màu xanh lam, dung dịch xanh lam

Thủy ngân(II) sulfide

HgS

Kết tủa màu đen

Đồng hydroxit

Cu(OH)2

Kết tủa có màu xanh lơ hay xanh da trời

Magie hydroxit

Mg(OH)2

Kết tủa màu trắng

Đồng (I) oxide

Cu2O

Kết tủa đỏ gạch

Chì(II) sulfide hay sulfide chì(II)

PbS2

Kết tủa màu vàng tươi

Đồng oxit

CuO

Kết tủa màu đen

Chì(II) sulfide hay sulfide chì

PbS

Kết tủa màu đen

Magie Cacbonat

MgCO3

Kết tủa màu trắng

Bari sunfat

BaSO4

Kết tủa màu trắng

Bạc sunfua

Ag2S

Kết tủa màu đen

3. Làm thế nào để nhận biết kết tủa?

- Để nhận biết kết tủa, học sinh có thể thực hiện các phản ứng hóa học và quan sát. Kết tủa là những chất không tan trong dung dịch sau phản ứng.

- Một cách khác để xác định kết tủa là sử dụng bảng tính độ tan đã có sẵn một số chất thông thường.

4. Ứng dụng của kết tủa

- Kết tủa không chỉ là phản ứng hóa học thông thường mà nó còn có tính ứng dụng cao trong đời sống. Cụ thể:

+ Được sử dụng phổ biến trong chất tạo màu

+ Người ta thường sử dụng các phản ứng kết tủa để loại bỏ muối ra khỏi nước trong quá trình vệ sinh và xử lý nước thải.

+ Ứng dụng để xác định các cation hoặc anion có trong muối nhanh chóng và dễ dàng

+ Kết tủa có thể xuất hiện khi có dung môi được thêm vào phản ứng, giúp làm giảm tính tan cho sản phẩm của bạn.

+ Kết tủa còn được ứng dụng trong công nghiệp luyện kim để tạo ra các hợp kim bền bỉ, chắc chắn.

5. Một số phương pháp được sử dụng để lọc chất kết tủa

- Lọc: Trong phương pháp lọc, các dung dịch chứa chất kết tủa được đổ lên trên một bộ lọc. Lúc này, chất lỏng sẽ đi qua bộ lọc còn chất kết tủa thì bị giữ lại ở trên đó. Phần chất lỏng đi qua có thể vẫn còn chứa chất kết tủa sẽ tiếp tục được lọc lần 2 để thu thêm kết tủa.

- Ly tâm: Đây là giải pháp thu kết tủa nhanh chóng, dễ thực hiện. Đối với kỹ thuật lọc ly tâm này, lượng chất kết tủa phải dày đặc hơn so với lượng chất lỏng. Kết tủa thu được tụ lại thành viên và có thể thu được bằng cách đổ ra khỏi chất lỏng. Với phương pháp này, lượng kết tủa ít bị hao hụt hơn là sử dụng phương pháp lọc và nó phù hợp với chất kết tủa có kích thước nhỏ.

- Gạn: Với phương pháp gạn, lớp chất lỏng được đổ khỏi hỗn hợp dung dịch và kết tủa. Trong một số trường hợp, người ta có thể thêm vào một dung môi bổ sung để tách các chất kết tủa.

-------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Để phân biệt ion PO43- trong dung dịch muối người ta thường dùng thuốc thử AgNO3 bởi vì. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải SBT Hóa Học 11, Trắc nghiệm Hóa học 11, Tài liệu học tập lớp 11

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Kim Ngưu
    Kim Ngưu

    🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩

    Thích Phản hồi 23/10/22
    • Nguyễn Đăng Khoa
      Nguyễn Đăng Khoa

      🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐

      Thích Phản hồi 23/10/22
      • ๖ۣۜSིT_ lười nghĩ
        ๖ۣۜSིT_ lười nghĩ

        💯💯💯💯💯

        Thích Phản hồi 23/10/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Hóa 11 - Giải Hoá 11

        Xem thêm