Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 3

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 3. Tài liệu kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh giải Hoá 11 nhanh và chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 3 Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 9 bài tập trong sách bài tập môn Hóa học lớp 11 bài Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Giải bài tập Hóa học 11 SBT

Bài tập trắc nghiệm 1.15, 1.16, 1.17 trang 5 sách bài tập (SBT) hóa học 11

1.15. Giá trị tích số ion của nước phụ thuộc vào:

A. áp suất.

B. nhiệt độ.

C. sự có mặt của axit hoà tan.

D. sự có mặt của bazơ hoà tan.

1.16. Hoà tan một axit vào nước ở 25°C, kết quả là

A. [H+] < [OH-].

B. [H+] = [OH-].

C. [H+] > [OH-].

D. [H+][OH-] > 1.10-14.

1.17. Dung dịch của một bazơ ở 25°C có:

A. [H+] = 1.10-7M.

B. [H+] < 1.10-7M.

C. [H+] > 1.10-7M.

D. [H+][OH-] > 10-14

Hướng dẫn trả lời:

1.15. B

1.16. C

1.17. B

Bài tập 1.18 trang 6 sách bài tập (SBT) hóa học 11

1.18. Tích số ion của nước ở một số nhiệt độ như sau :

Ở 20°C: K_{H_2O}\(K_{H_2O}\)= 7.10-15

Ở 25°C: K_{H_2O}\(K_{H_2O}\)= 1. 10-14.

Ở 30°C: K_{H_2O}\(K_{H_2O}\)= 1,5. 10-14.

Hỏi sự điện li của nước là thu nhiệt hay toả nhiệt?

Hướng dẫn trả lời:

Thu nhiệt, vì khi nhiệt độ tăng tích số ion của nước tăng, nghĩa là sự điện li của nước tăng, tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.

Bài tập 1.19 trang 6 sách bài tập (SBT) hóa học 11

1. Dùng các số liệu ở bài tập 1.18, hãy xác định môi trường axit, trung tính, kiềm ở 20°C và 30°C dựa vào nồng độ H+.

2. Hãy đưa ra định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm của dung dịch đúng cho mọi nhiệt độ.

Hướng dẫn trả lời:

1. Ở 20°C:

- Môi trường trung tính: [H+] = [O{H^ - }] = \sqrt {{{7.10}^{ - 15}}}  = 8,37.10^{-8}\([H+] = [O{H^ - }] = \sqrt {{{7.10}^{ - 15}}} = 8,37.10^{-8}\) mol/l

- Môi trường axit: [H+] > 8,37.10-8 mol/l.

- Môi trường kiềm: [H+] < 8,37.10-8 mol/l.

Ở 30°C:

- Môi trường trung tính: [H+] = [O{H^ - }] = \sqrt {{{1,5.10}^{ - 14}}} = 1,22.10^{-7}\([H+] = [O{H^ - }] = \sqrt {{{1,5.10}^{ - 14}}} = 1,22.10^{-7}\)mol/l.

- Môi trường axit: [H+] > 1,22.10-7mol/l.

- Môi trường kiềm: [H+] < 1,22.10-7mol/l.

2. Ở mọi nhiệt độ:

- Môi trường trung tính: [H+] = [OH-].

- Môi trường axit: [H+] > [OH-].

- Môi trường kiềm: [H+] < [OH-].

Bài tập 1.20 trang 6 sách bài tập (SBT) hóa học 11

1.20*. Nước nguyên chất ở 25°C có nồng độ H+ bằng 1.10-7 mol/l. Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử H20 phân li ra ion ở nhiệt độ này, biết rằng {D_{{H_2}O}} = 1\({D_{{H_2}O}} = 1\) g/ml?

Hướng dẫn trả lời:

1 lít nước nặng 1000 g, nên số mol nước trong 1000 g là \frac{{1000}}{{18}} = 55,5\(\frac{{1000}}{{18}} = 55,5\) (mol)

Cứ có 55,5 mol nước ở 25°C thì có 1.10-7mol phân li ra ion. Phần trăm mol nước phân li ra ion: \frac{{{{1.10}^{ - 7}}.100\% }}{{55,5}} = {1,8.10^{ - 7}}\%\(\frac{{{{1.10}^{ - 7}}.100\% }}{{55,5}} = {1,8.10^{ - 7}}\%\)

1,8.10-7% mol H20 phân li ra ion cũng là phần trăm số phân tử H20 phân li ra ion.

Bài tập 1.21 trang 6 sách bài tập (SBT) hóa học 11

1.21. Có 250 ml dung dịch HCl 0,4M. Hỏi phải thêm bao nhiêu nước vào dung dịch này để được dung dịch có pH = 1? Biết rằng sự biến đổi thể tích khi pha trộn là không đáng kể.

Hướng dẫn trả lời:

Để có pH = 1 thì nồng độ HCl phải bằng 1.10-1 mol/l. Vậy phải pha loãng 4 lần dung dịch HCl 0,4M, nghĩa là pha thêm 750 ml nước.

Bài tập 1.22 trang 6 sách bài tập (SBT) hóa học 11

1.22. Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250 ml dung dịch có pH = 10?

Hướng dẫn trả lời:

Khi pH = 10 thì [H+] = 1.10-10M và {\rm{[}}O{H^ - }{\rm{]}} = \frac{{{{1.10}^{ - 14}}}}{{{{1.10}^{ - 10}}}} = 1.10^{-4 }\({\rm{[}}O{H^ - }{\rm{]}} = \frac{{{{1.10}^{ - 14}}}}{{{{1.10}^{ - 10}}}} = 1.10^{-4 }\)M, nghĩa là cần có 1.10-4 mol NaOH trong 1 lít dung dịch. Vậy, trong 250 ml (\frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)lít) dung dịch cần có \frac{{{{1.10}^{ - 4}}}}{4}\(\frac{{{{1.10}^{ - 4}}}}{4}\)mol NaOH hoà tan, nghĩa là cần có: \frac{{{{1.10}^{ - 4}}}}{4}\(\frac{{{{1.10}^{ - 4}}}}{4}\). 40 = 1,0.10-3 (g) NaOH

Bài tập 1.23 trang 6 sách bài tập (SBT) hóa học 11

1.23. Chỉ dùng thuốc thử phenophtalein, hãy trình bày cách phân biệt ba dung dịch cùng nồng độ mol sau: KOH, HN03 và H2S04.

Hướng dẫn trả lời:

- Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cả ba dung dịch. Dung dịch nào có màu hồng là dung dịch KOH.

- Lấy các thể tích bằng nhau của ba dung dịch: V ml dung dịch KOH và V ml của mỗi dung dịch axit. Thêm vào hai dung dịch axit vài giọt dung dịch phenolphtalein. Đổ V ml dung dịch KOH vào từng V ml dung dịch axit, sau đó thêm một ít dung dịch KOH nữa, nếu có màu hồng thì dung dịch axit đó là HN03, ngược lại nếu không có màu hồng là dung dịch H2S04.

----------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 3 Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải SBT Hóa Học 11

    Xem thêm