Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Al2O3 là chất điện li mạnh hay yếu

Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Al2O3 là chất điện li mạnh hay yếu được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời nội dung câu hỏi liên quan đến chất điện li, cụ thể là chỉ ra Al2O3 có phải là chất điện li không. Ngoài ra tài liệu còn đưa ra các nội dung lý thuyết, bài tập câu hỏi liên quan đến chất điện li giúp bạn đọc củng cố, nâng cao kĩ năng giải bài tập. 

Al2O3 là chất điện li mạnh hay yếu

Al2O3 không phải là chất điện li

Chất điện li 

Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion

Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là những chất điện li

 Acid, base, muối là những chất điện li.

Chất điện li mạnh là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

Ví dụ:

HCl → H+ + Cl-

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan chỉ phân li một phần ra ion.

Ví dụ: CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+

Nhôm oxide hay còn gọi Alumina, trioxide nhôm là một hợp chất hóa học của nhôm với oxi. Nó có công thức hóa học là Al2O3.

Trong thực tế thì Oxide nhôm là lớp bảo vệ cho nhôm kim loại chống lại tác động ăn mòn của không khí. Nhôm kim loại là một chất hoạt động hóa học mạnh với oxy trong không khí và nó nhanh chóng tạo ra một lớp mỏng oxide nhôm trên bề mặt. Lớp oxide nhôm này rất vững chắc, không cho không khí thẩm thấu qua và nhôm không bị oxy hóa tiếp.

Độ dày và các thuộc tính của lớp oxide này có thể được tăng cường bằng quá trình gọi là anốt hóa.

Một loạt các hợp kim, chẳng hạn như đồng thau-nhôm, khai thác thuộc tính này bằng cách cho thêm một lượng nhỏ nhôm vào hợp kim của đồng và thiếc để tăng tính chống ăn mòn.

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho các chất sau: HCl, Al2O3, MgCl2, NaOH, HClO, H2S, Al2(SO4)3, KHSO3, BaH(SO4)2, NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3, H2SO4, Fe, ZnSO4, NH3.

Phân loại (chất điện li mạnh, điện li yếu ,không điện li )và viết phương trình điện li của các chất điện li.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Chất điện ly mạnh là:

HCl → H+ + Cl

MgCl2 → Mg2++ 2Cl

NaOH → Na+ +OH

Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42–

KHSO3 → K+ + HSO3

Ba(HSO4)2 → Ba2+ + 2HSO4

NH4Cl → NH4++Cl

NH4NO3 → NH4++ NO3

NH4HCO3 NH4+ + HCO3

H2SO4 → 2H+ + SO42–

ZnSO4 → Zn2++ SO42

Chất điện li yếu:

HClO ↔ H+ + ClO

NH3 +  H2O ↔ NH4+ + OH

H2S ↔ H+ + HS

Chất không điện ly:

Fe và Al2O3

Câu 2. Cho các chất sau: HF, NaCl, NaOH, CuSO4, H3PO3, MgCl2, CH3COOH, H2S, NH3, saccharose, AgNO3, C2H5OH . Chất điện li yếu.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Các chất điện li yếu là: HF, H3PO3, CH3COOH, H2S, NH3

Phương trình điện li

HF ⇌ H+ + F-

H3PO3 ⇆ H+ + H2PO3

H2PO3 ⇆ H+ + HPO32−

CH3COOH ⇔ CH3COO + H+

H2S ⇄ H+ + HS

HS ⇆ H+ +S2−

NH3 + H2O ⇆ NH4+ + OH

----------------------------------------------------------

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan 

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 11 - Giải Hoá 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm