Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 bài 10: Photpho

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11

Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 bài 10: Photpho với bộ câu hỏi được xây dựng dựa trên lý thuyết trọng tâm của bài, kết hợp kiến thức mở rộng, giúp học sinh củng cố và nâng cao thành tích học tập môn Hóa của bản thân.

Hóa học 11 Bài 10: Photpho

Câu 1: Tìm phương trình hóa học viết sai.

A. 2P + 3Ca → Ca3P2

B. 4P + 5O2(dư) → 2P2O5

C. PCl3 + 3H2O → H3PO3 + 3HCl

D. P2O3 + 3H2O → 2H3PO4

Câu 2: Cho photpho tác dụng với các chất sau: Ca, O2, Cl2, KClO3, HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Photpho tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất trên?

A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 3: Trong công nghiệp, photpho được điều chế từ phản ứng nung hỗn hợp các chất nào sau đây?

A. Quặng photphorit, đá xà vân và than cốc

B. Quặng photphorit, cát và than cốc

C. Diêm tiêu, than gỗ và lưu huỳnh

D. Cát trắng, đá vôi và sođa

Câu 4: Thành phần chính của quặng apatit là

A. CaP2O7

B. Ca(PO3)2

C. 3Ca(PO4)2.CaFe2

D. Ca3(PO4)2

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cấu hình electron nguyên tử của photpho là 1s22s22p63s23p6.

B. Photpho chỉ tồn tại ở 2 dạng thù hình photpho đỏ và photpho trắng.

C. Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ

D. Ở nhiệt độ thường photpho hoạt động mạnh hơn nitơ.

Câu 6: Trong bình kín chứa 2,24 lít khí Cl2 (đktc). Cho a gam P vào bình rồi nung nóng thu được 2 muối PCl3 và PCl5 có tỉ lệ mol 1 : 2 hạ nhiệt độ trong bình về 0oC, áp suất khí trong bình giảm còn 0,35 atm. Giá trị của a là

A. 1,55.

B. 1,86.

C. 0,93.

D. 1,24.

Câu 7: Nung 1000gam loại quặng photphorit chứa Ca3(PO4)2 hàm lượng 77,5% với C và SiO2 đều lấy dư ở 1000oC. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng P thu được là

A. 310 gam.

B. 148 gam.

C. 155 gam.

D. 124 gam.

Câu 8: Đốt cháy một lượng photpho (có khối lượng lớn hơn 2,48 gam) bằng oxi dư, lấy sản phẩm cho vào 75 gam dung dịch NaOH 8% rồi làm khô thu được m gam cặn khan X, trong đó có 7,1 gam Na2HPO4. Giá trị của m là

A. 13,1.

B. 12,6.

C. 8414,2.

D. 15,6.

Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11

1. D2. A3. B4. C5. B6. C7. D8. A

Câu 6:

P + Cl2 → PCl3 (x mol) + PCl5 (2x mol)

nCl2 dư = 0,035 mol

=> nCl2 p/ư = 6,5x = 0,065 mol

=> x = 0,01 mol

nP = 3x = 0,03 => a = 0,93 (gam)

Câu 8:

nH3PO4 = nP = 0,08 mol

nNaOH = 0,15 < 3nH3PO4

=> tạo muối axit

Bảo toàn nguyên tố Na => nNaH2PO4 = 0,05 mol

=> m = 7,1 + 120.0,05 = 13,1 (gam)

Đánh giá bài viết
1 1.399
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Hóa học 11

    Xem thêm