Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g)
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây đúng?
Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu học tập môn Hóa 11 Kết nối tri thức.
Bài viết được tổng hợp gồm có 10 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức. Bài viết giúp bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức của bài học. Mời các bạn cùng theo dõi và làm bài trắc nghiệm dưới đây nhé.
Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g)
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho cân bằng hóa học: N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g)
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi
Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO2 (g) ⇌ N2O4 (g)
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2.
Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?
Cho cân bằng hóa học sau:
2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g) ; ΔH < 0
Cho các biện pháp:
(1) Tăng nhiệt độ;
(2) Tăng áp suất chung của hệ phản ứng;
(3) Hạ nhiệt độ;
(4) Dùng thêm chất xúc tác V2O5;
(5) Giảm nồng độ SO3;
(6) Giảm áp suất chung của hệ phản ứng.
Trong các biện pháp trên, những biện pháp nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
Cho các cân bằng:
(1) H2 (g) + I2 (g) ⇆ 2HI (g)
(2) 2NO (g) + O2 (g) ⇆ 2NO2 (g)
(3) CO (g) + Cl2(g) ⇆ COCl2 (g)
(4) CaCO3 (sr) ⇆ CaO (s) + CO2 (g)
(5) 3Fe (rs) + 4H2O (g) ⇆ Fe3O4 (s) + 4H2 (g)
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là:
Phản ứng: 2SO2 + O2 ⇆ 2SO3 ΔH < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là:
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng
Khi một hệ ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là
Cho cân bằng hoá học: PCl5 (g) ⇄ PCl3 (g) + Cl2 (g); ΔH > 0.
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
H2 (g) + I2 (g) ⇌ 2HI (g); ΔH > 0
Cân bằng không bị chuyển dịch khi