Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Hóa học lớp 11: Sự điện li

Bài tập Hóa học lớp 11: Sự điện li

Bài tập Hóa học lớp 11: Sự điện li tổng hợp các bài tập tự luận nâng cao về sự điện li. Tài liệu này giúp các bạn ôn tập và nâng cao kiến thức về chương 1 môn Hóa 11, hi vọng sẽ giúp các bạn học tốt và đạt thành tích cao trong môn Hóa học lớp 11, bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa, ôn thi tốt nghiệp, ôn thi đại học môn Hóa hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI.

Bài 1. H2O, SO2, Br2, H2CO3, C2H6, Ca(HCO3)2, H2SO4, NaClO, Mg(OH)2, CuSO4, C6H6, C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6, CaO, CH3COONa .

Những chất nào là chất điện li.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập 

Chất điện li gồm: H2O, H2CO3, Ca(HCO3)2, H2SO4, NaClO, Mg(OH)2, CuSO4, CH3COOH, CH3COONa.

Chất điện li mạnh là: Ca(HCO3)2, H2SO4, CuSO4, CH3COONa.

Bài 2. Cho các chất: HCl, HClO4, HNO3, H2SO4, H2CO3, H2S, CH3COOH, HClO, HF, H2SO3, HNO2, HI, NaOH, Bi(OH)3, KOH, Sr(OH)2, RbOH, Ba(OH)2, NaCl, Na3PO4, NaHCO3, CaCl2, KHSO4, KClO3, CuSO4, Mg(OH)2, CH3COONa.

a) Chất nào là chất điện li mạnh? Viết phương trình điện li.

b) Chất nào là chất điện li yếu? Viết phương trình điện li

Đáp án hướng dẫn giải

Chất điện li mạnh: axit mạnh, bazo mạnh và hầu hết các muối.

Chất điện li yếu: axit trung bình và yếu, bazo không tan.

Các chất điện li mạnh:

HCl, HClO4, HNO3, H2SO4, HI, NaOH, KOH, Ba(OH)2, NaCl, Na3PO4, NaHCO3, CaCl2, KHSO4, KClO3, CuSO4, CH3COONa

→ Các chất điện li yếu:

H2CO3, H2S, CH3COOH, HClO, HF, H2SO3, HNO2, Mg(OH)2

Bài 3. Viết phương trình điện li trong nước:

a) Các hiđroxit lưỡng tính: Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Cu(OH)2.

b) Các muối: NaCl.KCl, K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, KCl.MgCl2.6H2O, NaHCO3, Na2HPO4, NaH2PO3, Na2HPO3, NaH2PO2, [Ag(NH3)2]Cl, [Cu(NH3)4]SO4, [Zn(NH3)4](NO3)2.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

a) sự phân li theo kiểu bazo: Zn(OH)2 ⇔ Zn2+ + 2OH-

sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 ⇔ H+ + ZnO22-

sự phân li theo kiểu bazo: Pb(OH)2 ⇔ Pb2+ + 2OH-

sự phân li theo kiểu axit: Pb(OH)2 ⇔ H+ + ZnO22-

b)

NaCl.KCl  → K+ + Na+ + Cl-

K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O → 2K+ + 2Al3+ + 4SO42−+ 24H2O

NaHCO3 → Na+ + HCO3

HCO3 ⇆ H+ + CO32−

Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42-

HPO42- ⇆ H+ + PO43-

Na2HPO3 → 2Na+ + HPO32−

NaH2PO3 → 2Na+

Ag(NH3)2]Cl → [Ag(NH3)2]+ + Cl−

Bài 4. Trong số các muối sau, muối nào là muối axit? Muối nào là muối trung hoà?

(NH4)2SO4, K2SO4, NaHCO3, CH3COONa, Na2HPO4, NaHSO4, Na2HPO3, Na3PO4, NaHS, NaClO.

Bài 5. Có bốn dung dịch: Kali clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat, đều có nồng độ 0,01 mol/l. Hãy so sánh khả năng dẫn điện của các dung dịch đó. Giải thích ngắn gọn.

Bài 6. Cho một dung dịch axit axetic CH3COOH (chất điện li yếu). Nếu hoà tan vào dung dịch đó một ít tinh thể natri axetat CH3COONa (chất điện li mạnh), thì nồng độ ion H+ có thay đổi không? nếu có thì thay đổi như thế nào? Giải thích.

Bài 7. Cho một dung dịch amoniăc, nếu hòa tan vào dung dịch này một ít tinh thể amoni clorua NH4Cl (chất điện li mạnh) thì nồng độ OH- có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? Giải thích.

Bài 8. Viết biểu thức hằng số phân li axit Ka hoặc hằng số phân li bazơ Kb cho các trường hợp sau:

NH4+, NO2-, HClO, CH3COO-, S2-, H2CO3.

Bài 9. Viết công thức của các chất mà khi điện li tạo ra các ion sau:

a) K+ và PO43- b) Al3+ và NO3- c) Fe3+ và SO42- d) K+ và MnO42-

e) Na+ và CrO42- f) Cu2+ và SO42- g) Rb+ và Cl- h) CH3COO- và Na+.

Bài 10. Trong một dung dịch chứa đồng thời các ion: Na+, Al3+, Cu2+, Cl-, SO42-, NO3-. Khi cô cạn dung dịch ta có thể thu được tối đa mấy muối? Viết công thức phân tử của các muối đó.

Bài 11. Có 3 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp giữa các ống nghiệm) trong số các cation và anion sau: NH4+, Na+, Ag+, Ba2+, Mg2+, Al3+ và Cl-, Br-, NO3-, SO42-, PO43-, CO32-. Hãy xác định các cation và anion sau trong từng ống nghiệm.

Bài 12. Có thể pha chế dung dịch đồng thời chứa các ion sau không? Vì sao?

a) Na+, Ag+, Cl- b) Ba2+, K+, SO42- c) Mg2+, H+, SO42-, NO3-

d) Mg2+, Na+, SO42-, CO32- e) H+, Na+, NO3-, CO32- f) H+, NO32-, OH-, Ba2+.

g) Br-, NH4+, Ag+, Ca2+ h) OH-, HCO3-, Na+, Ba2+ i) HCO3-, H+, K+, Ca2+.

Bài 13. Trong một dung dịch có chứa các ion: Ca2+, Na+, Mg2+, HCO3-, Cl-. Hãy nêu và giải thích:

- Trong dung dịch có thể có những muối nào?

- Khi cô cạn dung dịch có thể thu được những muối nào?

- Khi nung hỗn hợp chất rắn sau khi cô cạn có thể thu được những chất gì?

Bài 14. Một dung dịch chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO3- và d mol Cl-.

Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d và công thức tổng khối lượng muối trong dung dịch.

Bài 15. Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol SO42-.

a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d.

b) Nếu a = 0,1; c = 0,1; d = 0,3 thì b bằng bao nhiêu? Từ kết quả này hãy tính tổng khối lượng các muối có trong dung dịch.

Bài 16. Một dung dịch có chứa 2 loại cation Fe2+(0,1 mol) và Al3+(0,2 mol) cùng 2 loại anion là Cl-(x mol) và SO4 2-(y mol). Tính x ,y . Biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất kết tủa.

Bài 17. Có hai dung dịch, dung dịch A và dung dịch B. Mỗi dung dịch chỉ chứa 2 loại cation và 2 loại anion trong số các ion sau: K+(0,15 mol); Mg2+(0,1 mol); NH (0,25 mol); H+(0,2 mol); Cl-(0,1 mol); SO4 2- (0.075 mol); NO3 - (0,25 mol); CO3 2- (0,15 mol).

Bài 18. Dung dịch A chứa a mol K+, b mol NH4+, c mol HCO3- , d mol SO42- (không kể ion H+ và OH- của nước). Cho thêm (c+d+e) mol Ba(OH)2 vào dung dịch A thu được dung dịch X , khí Y và kết tủa Z. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn. Tìm biểu thức liên hệ a, b, c, d, e trong dung dịch A và dung dịch X.

Bài 19. Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 .

a) Khi thêm (a+b) mol BaCl2 hoặc (a +b) mol Ba(OH)2 vào dung dịch trên thì khối lượng kết tủa thu được trong hai trường hợp có bằng nhau không? Giải thích. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn.

b) Tính khối lượng kết tủa thu được trong trường hợp a = 0,1 mol và b = 0,2 mol.

Bài 20. Hãy xác định tổng khối lượng của các muối có trong dung dịch A chứa các ion Na+, NH4+ , SO42-, CO32-. Biết rằng :

- Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư và đun nóng thu được 0,34 gam khí có thể làm xanh giấy quì ẩm và 4,3 gam kết tủa.

- Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì thu được 0,224 lít khí (đktc).

Bài 21. Dung dịch A chứa các ion Na+, NH4+, SO42-, CO32-.

a) Dung dịch A trên có thể điều chế từ hai muối trung hoà nào?

b) Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau :

Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư ,đun nóng ta thu được 4,3 gam kết tủa X và 470,4 ml khí Y ở 13,5oC và 1 atm.

Phần thứ hai cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 235,2 ml khí ở 13,5oC và 1 atm.

Tính tổng khối lượng các muối trong 1/2 dung dịch A.

Xác định dung dịch A và dung dịch B.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Bài tập Hóa học lớp 11: Sự điện li, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé

Chia sẻ, đánh giá bài viết
36
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 11 - Giải Hoá 11

    Xem thêm