Nêu ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống?

Chúng tôi xin giới thiệu bài Nêu ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống

Câu hỏi: Nêu ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống?

- Ứng dụng H2SO4 trong sản xuất công nghiệp

+ Với những đặc tính hóa học tiêu biểu, axit sunfuric đóng vai trò rất quan trọng trong công nghiệp. Ứng dụng của H2SO4 trong các ngành sản xuất như luyện kim, ngành nhuộm, sản xuất chất dẻo, chất tẩy rửa, giấy… hao tốn khoảng 160 triệu tấn mỗi năm.

- Ứng dụng cụ thể của axit sunfuric trong các ngành công nghiệp

+ H2SO4 được dùng nhiều nhất trong sản xuất đồng, kẽm. H2SO4 cũng là thành phần chính để làm sạch bề mặt thép và dung dịch tẩy gỉ.

+ Người ta ứng dụng axit sunfuric vào sản xuất nhôm sunfat, như phèn để làm giấy. Dung dịch H2SO4 có thể phản ứng với xà phòng trên các sợi bột giấy tạo ra cacbon nhôm dạng gelatin. Có tác dụng làm đông các sợi bột giấy thành bề mặt cứng của giấy.

+ Các loại muối sunfat, tẩy rửa kim loại sạch sẽ trước khi mạ, chế tạo thuốc nổ, chất dẻo, chất phẩm nhuộm đều có sự tham gia chính của loại axit này.

+ Tùy theo độ tinh khiết của dung dịch axit để ứng dụng sản xuất phù hợp. Ví dụ, tinh khiết như loại US Pharmacopoeia sẽ được sử dụng trong ngành sản xuất dược phẩm.

+ Hỗn hợp axit H2SO4 với nước sẽ dùng để làm chất điện giải sử dụng trong các loại ắc quy, axit chì… Nó tham gia vào phản ứng thuận nghịch để chì và chì dioxit chuyển hóa thành chì(II) sunfat.

+ Chất xúc tác chuyển hóa cyclohexanone oxime thành caprolactam – được sử dụng để sản xuất nilon.

+ H2SO4 là thành phần không thể thiếu để sản xuất axit clohidric từ muối ăn với công nghệ mannheim.

- Ứng dụng của axit sunfuric trong sản xuất phân bón

- Ứng dụng H2SO4 là rất lớn trong ngành sản xuất phân bón, chiếm tỉ lệ cao nhất lượng H2SO4 được tiêu thụ mỗi năm. Loại axit này là thành phần quan trọng để sản xuất axit photphoric. Chất này có mặt hầu hết trong các loại phân bón hiện có trên thị trường. Bao gồm các loại phân sau: Photphat, canxi dihydrogen photphat, amoni photphat. Đồng thời axit photphoric cũng được dùng để tạo ra Amoni sunfat.

- Ứng dụng của axit sunfuric trong xử lý nước thải

- Ứng dụng của H2SO4 trong sản xuất nhôm hidroxit – kết quả của phản ứng giữa axit sunfuric và boxit. Đây là chất quan trọng được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước thải. Công dụng của nhôm hidroxit là lọc các loại tạp chất, cân bằng độ pH, đồng thời cải thiện mùi vị cho nước. Ngoài ra, chất này còn dùng để loại bỏ các kim loại nặng Mg, Ca để nước không bị phèn.

- Ứng dụng axit sunfuric trong phòng thí nghiệm

+ Trong phòng thí nghiệm, H2SO4 được dùng để điều chế các loại axit yếu hơn như HNO3, HCl. Ngoài ra, các nhà khoa học sẽ thực hiện nhiều loại phản ứng hóa học giữa H2SO4 với các chất khác, từ đó, tìm ra được những sản phẩm phục vụ để phát triển kinh tế, quân sự,… Trong tương lai, ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống sẽ đa dạng hơn nữa.

- Một số ứng dụng khác của axit sunfuric

- H2SO4 được dùng trong nhiều lĩnh vực

- Ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống rất phong phú. Ngoài các ứng dụng chính đã nêu trên, H2SO4 còn được dùng trong các mảng khác, như:

+ H2SO4 làm sạch cống: H2SO4 cũng là thành phần của các chất làm sạch cống rãnh, thường dùng để làm sạch các vật cản có chứa giấy, vải và các chất liệu không dễ làm sạch bằng dung dịch xút ăn da.có tính axit

+ H2SO4 làm bột giặt: Phản ứng hóa học với axit sunfuric (60% sản lượng trên thế giới) tạo ra natri photphoric. Chất này là thành phần chính trong các loại bột giặt. Với khả năng đánh bay được các vết bẩn từ nhạt đến đậm, dùng làm chất tẩy trắng áo quần rất hiệu quả.

+ H2SO4 ứng dụng trong ngành hóa dầu: Ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống còn nổi bật ở mảng hóa dầu, tinh luyện dầu mỏ. H2SO4 sẽ làm chất xúc tác cho phản ứng giữa isobutan và isobutylen tạo ra chất isooctan. Vai trò của chất này là làm tăng chỉ số octan cho xăng

1. Axit Sunfuric là gì?

- Axit sunfuric là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là H2SO4

2. Tính chất vật lý

- Khối lượng: 98,079 g/Mol

- Tỷ trọng: 1,84g/cm3

- Độ sôi: 337 độ C

- Độ nóng chảy: 10 độ C

- Dạng tồn tại của Axit sunfuric là chất lỏng, sánh, nhớt, không mùi, không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước, tan vô hạn trong nước.

- H2SO4 đặc thường hút nước mạnh, tỏa nhiệt nhiều, có thể gây bỏng.

- Có thể làm than hóa các chất hữu cơ.

3. Tính chất hóa học

Axit sunfuric loãng (H2SO4 loãng)

H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của một axit.

- Axit sunfuric loãng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

- Axit sunfuric có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ do tính axit mạnh của nó.

- Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại

- Axit sunfuric loãng có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại

K>Ba>Ca>Na>Mg>Al>Zn>Fe2+>Ni>Sn>Pb>H>Cu>Hg+>Ag>Pt>Au

Ví dụ:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

H2SO4 + Ba → BaSO4 + H2

- Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4+ 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

- Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ

H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O

H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

- Axit sunfuric loãng tác dụng với muối

H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + CO2 + H2O

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2HCl

Axit sunfuric đặc

- Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

+ Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

+ Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

+ Tác dụng với các chất khử khác

2FeO + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

- Axit sunfuric còn có tính háo nước đặc trưng như đưa Axit sunfuric vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau:

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

-------------------------------

Ngoài Nêu ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống? đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
1 14
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Ỉn
    Ỉn

    🤗🤗🤗🤗🤗🤗

    Thích Phản hồi 10/09/22
    • Mèo Ú
      Mèo Ú

      💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 10/09/22
      • Bánh Quy
        Bánh Quy

        🥰🥰🥰🥰🥰🥰

        Thích Phản hồi 10/09/22

        Ôn tập Hóa 9

        Xem thêm