Hoàn thành phương trình hóa học: NaOH + NaHCO3

Hoàn thành phương trình hóa học: NaOH + NaHCO3 được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Hoàn thành PTHH sau: NaOH + NaHCO3?

Lời giải:

Phương trình hóa học như sau:

NaHCO3

+

NaOH

H2O

+

Na2CO3

natri hidrocacbonat

natri hidroxit

nước

natri cacbonat

84

40

18

106

(dd)

(dd)

(lỏng)

(dd)

(trắng)

(không màu)

(trắng)

- Điều kiện phản ứng: Điều kiện thường

- Hiện tượng nhận biết: không có

- Phương trình ion:

Na+ + HCO3+ Na+ + OH → 2Na+ + CO32− + H2O

- Phương trình ion thu gọn:

HCO3 + OH → CO32− + H2O

I. NaOH là gì?

- Natri hiđroxit hay tên gọi khác là Sodium Hydroxide – Caustic Soda có công thức hóa học NaOH hay thường được gọi là Xút hoặc Xút ăn da.

- Natri hiđroxit (NaOH) là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit tạo thành dung dịch Bazơ mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như giấy, luyện nhôm. NAOH cũng được sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm, như làm khô các khí hay thuốc thử.

+ NaOH dạng dung dịch

NaOH dạng dung dịch tồn tại ở dạng lỏng, màu trắng, mùi đặc trưng, dùng trong hóa chất dệt nhuộm, luyện kim, y dược, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa và chất tẩy giặt, sản xuất giấy, sơn…Xút có phản ứng với các loại chất khử.

Khi sử dụng xút dạng dung dịch cần lưu ý tính ăn mòn mạnh nên phải lưu ý áp dụng những biện pháp bảo hộ lao động khi tiếp xúc trực tiếp.

II. Tính chất vật lý của xút (NaOH)

- Dạng tồn tại: chất rắn màu trắng (hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa)

- Mùi: không mùi

- Phân tử lượng: 40 g/mol

- Điểm nóng chảy: 323°C

- Điểm sôi: 1388°C

- Tỷ trọng: 2.13 (tỷ trọng của nước = 1)

- Độ hòa tan: dễ tan trong nước lạnh

- Độ pH: 13.5

- Xút mất ổn định khi tiếp xúc với các chất không tương thích, hơi nước, không khí ẩm.

- Xút phản ứng mạnh với kim loại.

- Xút có phản ứng với các loại chất khử, chất oxy hóa, acid, kiềm, hơi nước

III. Tính chất hóa học NaOH

- NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

+ Phản ứng với axit tạo thành muối + nước: NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

+ Phản ứng với oxit axit: SO 2 , CO 2

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2 → NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2

+ Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

+ Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

IV. Điều chế Natri hidroxit

Có thể tạo ra NaOH bằng cách cho natri peoxit tác dụng với nước

Na2O2 + H2O → 2NaOH + 12O2

Hoặc phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn

NaCl + 2 H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

V. Ứng dụng của NaOH (xút) bạn có thể biết

Natri hidroxit (xút) là hợp chất hóa học có nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất công nghiệp

Ứng dụng của Natri hidroxit (NaOH) trong công nghiệp hóa chất tẩy rửa

+ NaOH sử dụng rộng rãi trong sản xuất hay bán các sản phẩm có chứa gốc Na là chất tẩy trắng, chất khử trùng. Điển hình như trong sản xuất các chất tẩy giặt như nước Javen là chất tẩy trắng khá hiệu quả. NaOH cũng có tác dụng tích cực trong việc vệ sinh lồng máy giặt.

+ NaOH phân hủy các chất béo có trong dầu mỡ của động và thực vật nên được dùng để sản xuất xà phòng.

+ Khi pha NaOH với nước nóng sẽ tạo thành chất tẩy rửa hiệu quả cho các thiết bị công nghệ, bể chứa, ống xả thải dưới bồn rửa và cống xả ngầm, đường ống thoát nước. Ngoài ra còn dùng ngâm thép không gỉ, làm hóa chất tẩy rửa lò hơi.

Ứng dụng của Natri hidroxit (NaOH) trong sản xuất giấy

Hóa chất NaOH có tác dụng làm trắng gỗ, tre, nứa,…theo công nghệ Sunfat và Soda để làm nguyên liệu sản xuất giấy.

Ứng dụng của Natri hidroxit (NaOH) trong công nghiệp dầu khí

NaOH được dùng để điều chỉnh độ pH cho dung dịch khoan, chẳng hạn như ngoài việc loại bỏ sulphur, sunfat và các hợp chất acid có trong tinh chế dầu mỏ...

Ứng dụng của Natri hidroxit (NaOH) trong công nghiệp dệt nhuộm

Để cho màu vải thêm bóng và nhanh hấp thụ màu sắc người ta thường dùng đến NaOH làm chất phân hủy Pectins sáp trong bước xử lý vải thô.

NaOH thường loại bỏ các acid béo

- Trong khâu tinh chế dầu thực vật và động vật trước khi sử dụng trong quá trình sản xuất thực phẩm.

NaOH giúp điều chỉnh độ pH của môi trường trong công nghiệp hóa chất.

NaOH giúp làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất nhôm.

NaOH còn được sử dụng để trung hòa và khử cặn trong đường ống cấp nước

-------------------------------

Ngoài Hoàn thành phương trình hóa học: NaOH + NaHCO3 đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
1 79
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bọ Cạp
    Bọ Cạp

    😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 08/09/22
    • Chanaries
      Chanaries

      💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 08/09/22
      • Song Ngư
        Song Ngư

        🤙🤙🤙🤙🤙🤙

        Thích Phản hồi 08/09/22

        Ôn tập Hóa 9

        Xem thêm