Các tính chất vật lý của Natri hiđroxit

Chúng tôi xin giới thiệu bài Các tính chất vật lý của Natri hiđroxit được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Nêu các tính chất vật lý của natri hiđroxit?

Natri hydroxit tinh khiết là chất rắn có màu trắng ở dạng viên, vảy, hạt hoặc dung dịch bão hòa 50%.

- Là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh

- Tan nhiều trong nước, tỏa nhiệt nhiều.

- Khối lượng riêng: 2,1 g/cm³, rắn

- Điểm nóng chảy: 318°C (591 K; 604°F)

- Điểm sôi: 1.390°C (1.660 K; 2.530°F)

- Độ hòa tan trong nước: 111 g/100 mL (20℃)

- Độ bazơ (pKb): -2,43

1. Natri hidroxit là gì?

- Natri hydroxide hay hydroxide natri (công thức hóa học: NaOH) hay thường được gọi là xút hoặc xút ăn da hay là kiềm NaOH (kiềm ăn da) là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxide tạo thành dung dịch bazơ mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như giấy, luyện nhôm, dệt nhuộm, xà phòng, chất tẩy rửa, tơ nhân tạo… Sản lượng trên thế giới năm 1998 vào khoảng 45 triệu tấn. Natri hydroxide cũng được sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm, như làm khô các khí hay thuốc thử.

- Natri hydroxide tinh khiết là chất rắn không màu ở dạng viên, vảy hoặc hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50%. Natri hydroxide rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Nó hòa tan mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn. Nó cũng hòa tan trong etanol, metanol, ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.

2. Tính chất hóa học của Natri hidroxit

- NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

- Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

- Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2 → NaHSO3

- Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

- Phản ứng với muối tạo bazơ mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2

- Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

- Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

3. Phân loại Natri hidroxit

* Phân loại theo nồng độ: Có nhiều mức độ đậm đặc khác nhau, sử dụng cho nhiều mục đích. Ba nồng độ phổ biến của NaOH được bán trên thị trường là:

- Hóa chất NaOH 99%: nâng cao nồng độ pH trong nước bể bơi

- Hóa chất NaOH 45%: được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp sản xuất

- Hóa chất NaOH 32%: xử lý nước thải, sản xuất thực phẩm dược phẩm, sản xuất bột giặt

* Phân loại theo dạng:

- NaOH tồn tại ở nhiều dạng và tương ứng với tên gọi của nó: vảy đục không màu gọi là xút vảy, hạt gọi là xút hạt và dạng dung dịch bão hòa 50%. Ở trạng thái rắn, NaOH có màu trắng, không mùi hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước. Ở trạng dạng dung dịch, chúng có tính nhờn và có thể ăn mòn da, vì vậy nó còn có tên gọi khác là Xút ăn da.

4. Phương pháp sản xuất Natri hidroxit

- Toàn bộ dây chuyền sản xuất xút ăn da (NaOH) là dựa trên phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa (nước cái). Trong quá trình này dung dịch muối (NaCl) được điện phân thành clo nguyên tố (trong buồng anot), dung dịch natri hydroxide, và hydro nguyên tố (trong buồng catot). Nhà máy có thiết bị để sản xuất đồng thời xút và clo thường được gọi là nhà máy xút-clo. Phản ứng tổng thể để sản xuất xút và clo bằng điện phân là:

2Na+ + 2H2O + 2e → H2↑ + 2NaOH

Phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2

5. Ứng dụng của Natri hidroxit

- NaOH có vai trò quan trọng trong xử lý nước bể bơi

+ Như ta đã biết nồng độ pH chiếm chỗ đứng cực kỳ quan trọng trong mọi bể bơi do đó việc điều chỉnh nồng độ sao cho về mức an toàn 7,2-7,6 là vô cùng cần thiết. NaOH là một chất có tính kiềm mạnh trái ngược hoàn toàn với hóa chất HCl (làm giảm pH) thì chức năng chủ yếu của Hidroxit Natri làm tăng nồng độ pH trong nước.

+ Do đó, khi kiểm tra nước bể bơi thấy pH<7,2 thì ta cần sử dụng NaOH (Sodium hypochlorite) tăng độ pH lấy lại cân bằng.

+ Cách dùng: Ta cũng có thể tiến hành đổ trực tiếp vào nước bể bơi hoặc pha vào với nước để tạo thành dung dịch khi sử dụng. Tùy vào độ pH trong nước thì ta điều chỉnh tỉ lệ phù hợp.

+ Lưu ý khi tiến hành xử lý nước bể bơi bằng Natri hidroxit

+ Đeo đầy đủ đồ bảo hộ tránh tiếp xúc trực tiếp trên da

+ Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát không để gần môi trường có nhiều axit.

- Ứng dụng trong công nghiệp dệt và nhuộm màu

+ Trong các khâu xử lý vải thô thường hình thành chất pectins một loại sáp khô, khi đó để màu vải thêm bóng nhanh hấp thụ màu sắc thì các xí nghiệp dùng NaOH có chức năng làm phân hủy chất này.

- Công nghiệp dầu khí

+ Trong tinh chế dầu mỏ hay xuất hiện các chất sulphur hoặc axit thuộc các chất cần loại bỏ hoàn toàn. Với xút ăn (NaOH) có tính chất điều chỉnh độ pH lấy lại cân bằng cho dung dịch khoan.

- Chế biến thực phẩm

+ Là chất dùng để điều chế dầu ô liu.

+ Chất dùng bảo quản thực phẩm đóng hộp.

+ Chất làm loại bỏ vỏ các loại rau củ quả như khoai tây, cà chua.

- Công nghiệp sản xuất gỗ, giấy các loại.

+ Chất dùng tách mực khỏi các sợi giấy cho phép sử dụng giấy cũ.

+ Sodium hydroxide tạo ra cellulose tinh khiết giúp giấy đạt chuẩn.

+ Chất kết hợp với Natri Sunfua xử lý vật liệu không mong muốn trong gỗ.

+ Được dùng để tinh chế nguyên liệu thô cho sản phẩm gỗ: tủ đồ, chất tẩy trắng,..

- Công nghiệp năng lượng

+ Ứng dụng trong sản xuất pin năng lượng mặt trời, nhựa Epoxy .

+ Ngoài ra, NaOH sử dụng trong tuabin gió của quá trình tạo pin nhiên liệu.

- Khử trùng y tế, nơi công cộng

- Hidroxit Natri (NaOH) là thành phần quan trọng trong sản xuất hóa chất tẩy rửa như nước Javen (NaClO) hay còn gọi là Sodium Hypochlorite. Chất này có thể thay thế hoàn toàn cloramin B trong khử trùng và sát khuẩn ở bệnh viện, ở nhà, trường học, nơi công cộng.

- Hiện nay trong tình trạng mùa dịch covid19 đang diễn biến phức tạp, Union khuyên bạn nên thường xuyên sử dụng nước Javen sát khuẩn khu vực xung quanh vì một Việt Nam quyết thắng đại dịch

-------------------------------

Ngoài Các tính chất vật lý của Natri hiđroxit đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
1 39
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Captain
    Captain

    🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩

    Thích Phản hồi 06/09/22
    • Chồn
      Chồn

      🤝🤝🤝🤝🤝

      Thích Phản hồi 06/09/22
      • Phước Thịnh
        Phước Thịnh

        💯💯💯💯💯💯

        Thích Phản hồi 06/09/22

        Ôn tập Hóa 9

        Xem thêm