Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Công thức hóa học của Natri hidroxit

Công thức hóa học của Natri hidroxit được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Trắc nghiệm: Công thức hóa học của natri hidroxit là?

  1. Na20
  2. NaHCO3
  3. NaOH
  4. NaCl

Đáp án đúng: C. NaOH

Giải thích: Tên của bazo = tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu KL có nhiều hóa trị) + hidroxit.

→NaOH: natri hidroxit

1. Natri hidroxit là gì?

- Natri hydroxide hay hydroxide natri (công thức hóa học: NaOH) hay thường được gọi là xút hoặc xút ăn da hay là kiềm NaOH (kiềm ăn da) là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxide tạo thành dung dịch base mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như giấy, luyện nhôm, dệt nhuộm, xà phòng, chất tẩy rửa, tơ nhân tạo… Sản lượng trên thế giới năm 1998 vào khoảng 45 triệu tấn. Natri hydroxide cũng được sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm, như làm khô các khí hay thuốc thử.

- Natri hydroxide tinh khiết là chất rắn không màu ở dạng viên, vảy hoặc hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50%. Natri hydroxide rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Nó hòa tan mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn. Nó cũng hòa tan trong etanol, metanol, ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.

2. Tính chất vật lý của NaOH

- NaOH hay xút là một chất rắn màu trắng dạng viên, vẩy hoặc hạt ở dạng dung dịch bão hòa 50% có đặc điểm hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa.

- Nếu như tiếp xúc với những chất không tương thích, hơi nước hay không khí ẩm... sẽ bị mất ổn định.

- Chúng có phản ứng với các loại chất khử, chất oxy hóa, acid, kiềm, hơi nước

- Là một chất không mùi.

- Phân tử lượng: 40 g/mol.

- Điểm nóng chảy: 318°C.

- Điểm sôi: 1390°C.

- Tỷ trọng: 2.13 (tỷ trọng của nước = 1).

- Độ hòa tan: Dễ tan trong nước lạnh.

- Độ pH: 13.5.

3. Tính chất hóa học

- Sodium Hydroxide là một bazơ mạnh làm quỳ tím hóa xanh và dung dịch phenolphthalein hóa hồng

- Phản ứng với các axít tạo thành muối và nước:

NaOH(dd) + HCl(dd) → NaCl(dd) + H2O

- Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2 → NaHSO3

- Phản ứng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2

- Tác dụng một số kim loại mà oxit, hydroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn…):

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

- Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

4. Phân loại NaOH

Phân loại theo nồng độ:

Có nhiều mức độ đậm đặc khác nhau, sử dụng cho nhiều mục đích. Ba nồng độ phổ biến của NaOH được bán trên thị trường là:

- Hóa chất NaOH 99%: nâng cao nồng độ pH trong nước bể bơi

- Hóa chất NaOH 45%: được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp sản xuất

- Hóa chất NaOH 32%: xử lý nước thải, sản xuất thực phẩm dược phẩm, sản xuất bột giặt

Phân loại theo dạng:

- NaOH tồn tại ở nhiều dạng và tương ứng với tên gọi của nó: vảy đục không màu gọi là xút vảy, hạt gọi là xút hạt và dạng dung dịch bão hòa 50%. Ở trạng thái rắn, NaOH có màu trắng, không mùi hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước. Ở trạng dạng dung dịch, chúng có tính nhờn và có thể ăn mòn da, vì vậy nó còn có tên gọi khác là Xút ăn da.

5. Phương pháp sản xuất NaOH

- Toàn bộ dây chuyền sản xuất xút ăn da (NaOH) là dựa trên phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa (nước cái). Trong quá trình này dung dịch muối (NaCl) được điện phân thành clo nguyên tố (trong buồng anot), dung dịch natri hydroxide, và hydro nguyên tố (trong buồng catot). Nhà máy có thiết bị để sản xuất đồng thời xút và clo thường được gọi là nhà máy xút-clo. Phản ứng tổng thể để sản xuất xút và clo bằng điện phân là:

2Na+ + 2H2O + 2e− → H2↑ + 2NaOH

Phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2

6. Ứng dụng của NaOH

- Natri hidroxit là chất được sử dụng phổ biến hiện nay bởi những ứng dụng quan trọng trong sản xuất và đời sống như sau:

- Ứng dụng trong dược phẩm và hóa chất

- Aspirin một loại thuốc giảm đau, hạ sốt vô cùng quen thuộc và được sử dụng phổ biến hiện nay, đây là loại thuốc có thành phần chứa gốc Sodium của NaoH là Sodium phenolate.

- Ngoài ra, nó còn được sử dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất khử trùng, chất tẩy trắng như tạo ra các chất tẩy rửa vô cùng quen thuộc như: Javel, chất xử lý nước hồ bơi...

- Ứng dụng trong công nghiệp sản xuất giấy

Để có thể tiến hành sản xuất giấy theo phương pháp Sulphate và Soda, người ta cần phải dùng NaOH để giúp xử lý thô các loại tre, nứa hay gỗ…

- Sản xuất tơ nhân tạo

Trong bột gỗ thường có chứa Ligin & Cellulose, đây là hai loại chất có hại và gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sợi tơ. Chính vì vậy, người ta thường phải dùng NaOH để giúp loại trừ và phân hủy chất này một cách hiệu quả nhất.

- Sản xuất chất tẩy giặt

NaOH được sử dụng để giúp phân hủy các chất béo có trong dầu mỡ của động thực vật để sản xuất xà phòng hiệu quả.

- Được dùng trong chế biến thực phẩm

Đây là một hóa chất được ứng dụng để loại bỏ axit béo để tinh chế dầu thực vật, động vật trước khi dùng để sản xuất thực phẩm. Bên cạnh đó, chúng còn được dùng để xử lý các chai lọ cũng như các loại thiết bị.

- Ứng dụng trong công nghiệp dầu khí

Natri hidroxit được dùng để điều chỉnh độ pH cho dung dịch khoan như: loại bỏ sulphur, chất acid có trong tính chế dầu mỏ.

- Ứng dụng trong công nghiệp dệt và nhuộm màu

NaOh được dùng để giúp cho màu vải thêm bóng, nhanh hấp thụ màu sắc bằng cách phân hủy Pectins (đây là một loại sáp khô hình thành trong khâu xử lý vải thô).

- Trong công nghiệp xử lý nước

Xút có khả năng giúp làm tăng nồng độ pH của nước, đây là vai trò vô cùng quan trọng để giúp xử lý nước trong hồ bơi hiệu quả.

-------------------------------

Ngoài Công thức hóa học của Natri hidroxit đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Phúc Huy
    Phúc Huy

    😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 07/09/22
    • ۶ⓣ❍p¹ℳųʀⓐɖ¹ĐạŤ¹
      ۶ⓣ❍p¹ℳųʀⓐɖ¹ĐạŤ¹

      🖖🖖🖖🖖🖖🖖

      Thích Phản hồi 07/09/22
      • Heo con ngốc nghếch
        Heo con ngốc nghếch

        💯💯💯💯💯

        Thích Phản hồi 07/09/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Ôn tập Hóa 9

        Xem thêm