Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Na2O là oxit gì?

Na2O là oxit gì? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Na2O là oxit gì?

Trả lời:

Na2O là 1 oxit bazơ nên nó có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.

1. Na2O là gì?

Na2O là một oxit bazơ của kim loại Natri có nguyên tử khối là 62 đvC nóng chảy ở nhiệt độ 1132oC và sôi ở 1950°C.

Na2O được tạo thành khi cho kim loại Natri tiếp xúc với khí Oxi. Do Natri có tính khử mạnh và Oxi có tính oxi hóa cao nên chúng có thể tương tác với nhau ngay ở nhiệt độ thường mà không cần kích thích thêm gì khác (Nhiệt độ, chất xúc tác..)

Phương trình phản ứng tạo thành Na2O được thể hiện như sau:

Na + O2 →Na2O

Phương trình chuyển hóa electron

Na -1e →Na

O + 2e →O2-

Sau phương trình phản ứng trên chúng ta thu được một chất rắn màu trắng đó chính là Na2O. Thật ra như chúng tôi quan sát được thì Na2O có màu trắng nhưng hơi xám vì chúng không còn ánh kim nữa.

Lưu ý: Màu sắc sẽ được chúng tôi thực nghiệm và gửi tới các bạn trong thời gian sớm nhất.

* Tính chất vật lý:

- Nhiệt độ nóng chảy: 1132 độ C và nhiệt độ sôi ở 1950 độ C.

- Là chất rắn, có màu trắng và có cấu trúc tinh thể lập phương.

- Tan tốt trong nước tạo thành dung dịch bazơ (dung dịch bazơ này làm quỳ tím chuyển xanh và phenolphthalein chuyển màu hồng.

2. Na2O có tính chất hóa học gì?

Na2O có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ như: Tác dụng với nước, oxit axit, tác dụng với axit ... được minh họa bởi một vài phản ứng tiêu biểu dưới đây:

+ Na2O tác dụng với nước hay còn gọi Na2O tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt, không màu không mùi, không vị. Dung dịch này có tính ăn mòn như làm mòn da, làm mòn vải ... nên nó còn có tên gọi khác là xút ăn da.

Phương trình phản ứng: Na2O + H2O →NaOH

+ Na2O tác dụng với oxit axit tạo thành muối: Ở trong môi trường bình thường Na2O sẵn sàng tác dụng với những oxit axit khác để tạo thành hợp chất mới là muối.

Na2O + CO2→Na2CO3

+ Na2O tác dụng với dung dịch axit cũng tạo thành muối và giải phóng nước.

Na2O + HCl →NaCl + H2O

3. Na2O có tan trong nước không?

Na2O tan trong nước tạo thành dung dịch Natri Hidroxit (NaOH) hay còn được gọi với tên khác là xút ăn da.

4. Điều chế

Natri oxide được tạo ra bởi phản ứng của natri với natri hydroxide, natri peroxide hay natri nitrit

2 NaOH + 2 Na → 2 Na2O + H2

Na2O2 + 2 Na → 2 Na2O

2 NaNO2 + 6 Na → 4 Na2O + N2

Hầu hết những phản ứng trên dựa vào phản ứng khử của natri với cái gì đó, liệu nó có phải là hydroxide, peroxide hay nitrit không.

Đốt natri trong không khí cũng tạo ra Na2O và khoảng 20% natri peroxide Na2O2.

6 Na + 2 O2 → 2 Na2O + Na2O2

5. Ứng dụng

Làm thủy tinh

Natri oxide là một thành phần đáng kể của thuỷ tinh và các ô kính mặc dù nó được thêm vào dưới dạng "soda" (natri cacbonat). Natri oxide không tồn tại rõ ràng trong thủy tinh, vì thủy tinh là những polyme liên kết đan xén nhau phức tạp. Điển hình, thủy tinh được sản xuất ra chứa khoảng 15% natri oxide, 70% silica và 9% vôi (CaO). "Soda" natri cacbonat hoạt động như một luồng để làm giảm nhiệt độ silica nóng chảy. Thủy tinh soda có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với thuỷ tinh thuần khiết, và có độ đàn hồi cao hơn. Những sự thay đổi trên xảy ra vì silica và soda phản ứng với nhau tạo thành natri silicat có công thức tổng quát Na2[SiO2]x[SiO3].

Na2CO3 → Na2O + CO2

Na2O + SiO2 → Na2SiO3

- Soda natri cacbonat hoạt động như một luồng để làm giảm nhiệt độ silica nóng chảy.

- Thủy tinh soda có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với thủy tinh thuần khiết và có độ đàn hồi cao hơn.

Những sự thay đổi trên xảy ra vì silica và soda phản ứng với nhau tạo thành natri silicat có công thức tổng quát Na2(SiO2)x(SiO3).

-------------------------------

Ngoài Na2O là oxit gì? đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hai lúa
    Hai lúa

    🤩🤩🤩🤩🤩

    Thích Phản hồi 18/09/22
    • Song Tử
      Song Tử

      🖐🖐🖐🖐🖐

      Thích Phản hồi 18/09/22
      • Bảnh
        Bảnh

        💯💯💯💯💯

        Thích Phản hồi 18/09/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Ôn tập Hóa 9

        Xem thêm