Chất nào sau đây dùng để sản xuất vôi sống?

Chất nào sau đây dùng để sản xuất vôi sống? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Chất nào sau đây dùng để sản xuất vôi sống?

A. CaCO3

B. NaCl

C. K2CO3

D. Na2SO4

Trả lời:

Đáp án đúng: A. CaCO3

CaCO3 được dùng để sản xuất vôi sống

1. Đá vôi là gì?

- Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học cốt tử là khoáng chất canxit và aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của cacbonat canxi CaCO3).

- Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết mà thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, đá macma, silica, đất sét, bùn, cát... nên đá vôi có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt và cả màu hồng sẫm và màu đen.

- Đá vôi không cứng bằng đá cuội và bị sủi bọt khi nhỏ giấm chua vào. Đá vôi có khối lượng riêng khoảng 2600-2800 kg/m3, cường độ chịu lực nén 45-80 MPa.

- Canxi cacbonat nằm trong hơn 4% lớp vỏ trái đất và được tìm thấy trên khắp thế giới. trong tự nhiên, hình thức phổ biến nhất của đá vôi CaCO3 là đá phấn, đá vôi, đá cẩm thạch được hình thành từ các trầm tích của lớp vỏ ốc nhỏ hóa thạch, sò và san hô qua hàng triệu năm.

2. Công thức hóa học của đá vôi CaCO3

ôn tập hóa học 9

3. Những loại đá vôi phổ biến nhất

- Một số loại đá vôi phổ biến trong xây dựng và khoa học kỹ thuật hiện nay:

+ Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn. Tuy nhiên loại đá vôi này lại khá giòn và cứng.

+ Đá vôi có chứa nhiều sét thì độ bền nước lại kém hơn.

+ Đá tufa được biết đến là loại đá vôi xốp, được tìm thấy ở nhiều khu vực có thác nước hay được hình thành khi các khoáng chất cacbonat tạo ra kết tủa khỏi vùng nước nóng.

+ Đá vôi loại đôlômit được đánh giá có tính năng cơ học tốt hơn so với các loại đá vôi thông thường.

+ Đá vôi travertine là một loại đá vôi đa dạng, được hình thành theo các dòng suối. Đặc biệt là nơi có thác nước và quanh suối nước nóng lạnh.

4. Hiện diện tự nhiên

- Calci carbonat được tìm thấy trong tự nhiên trong các khoáng chất và đá sau:

+ Aragonit

+ Calcite

+ Đá phấn

+ Đá vôi

+ Cẩm thạch hay đá hoa

+ Travertin

+ Vỏ trứng có tới 95% là calci carbonat.

→ Để thử chất khoáng hay đá có chứa calci carbonat hay không, các acid mạnh như axcid hydrochloric, có thể dùng để thử. Nếu mẫu thử có chứa calci carbonat, nó sẽ sủi bọt và tạo ra khí carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). các acid yếu như acid acetic cũng phản ứng nhưng với mức độ kém mạnh mẽ hơn. Tất cả các loại đá nêu trên đều phản ứng với acid.

5. Tính chất hóa học

Calci carbonat có chung tính chất đặc trưng của các chất carbonat. Đặc biệt là:

Tác dụng với acid mạnh, giải phóng carbon dioxide:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Khi bị nung nóng, giải phóng carbon dioxide (trên 825oC trong trường hợp của CaCO3), để tạo calci oxide, thường được gọi là vôi sống:

CaCO3 → CaO + CO2

- Calci carbonat sẽ phản ứng với nước có hòa tan carbon dioxide để tạo thành calci bicarbonat tan trong nước.

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

→ Phản ứng này quan trọng trong sự ăn mòn núi đá vôi và tạo ra các hang động, gây ra nước cứng.

6. Điều chế

- Đa số calci carbonat được sử dụng trong công nghiệp là được khai thác từ đá mỏ hoặc đá núi. Calci carbonat tinh khiết (ví dụ loại dùng làm thuốc hoặc dược phẩm), được điều chế từ nguồn đá mỏ (thường là cẩm thạch) hoặc nó có thể được tạo ra bằng cách cho khí carbon dioxide chạy qua dung dịch calci hydroxide theo phản ứng như sau:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

7. Những ứng dụng của đá vôi trong đời sống

Vì đá vôi khá phổ biến và có giá thành rẻ nên được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Vậy đá vôi thường được sử dụng để làm gì? Dưới đây sẽ là một số những ứng dụng cụ thể của đá vôi.

Trong ngành công nghiệp xây dựng

Đá vôi làm xi măng, vôi tôi… là nguyên liệu quan trọng trong ngành xây dựng.

Dùng trong ngành sơn nước

- Canxi Cacbonat chiếm hơn 60% hàm lượng trong sản xuất sơn. CaCO3 là chất độn chính để tạo ra sơn.

- Bên cạnh đó, đá vôi sẽ giúp nâng cao tính chống ăn mòn vì có độ sáng, độ phân tán tốt, bền trong môi trường…. Nó góp phần giúp tăng khả năng quang học và trọng lượng sơn.

Làm trắng đồ sứ

Trong tráng men đồ sứ, đá vôi có vai trò trong việc làm trắng, ngoài ra còn được dùng để sản xuất ra phấn viết bảng dùng trong trường học.

Trong ngành y tế

Đá vôi được dùng để bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ và là chất khử chua trong công nghiệp dược phẩm.

Xử lý môi trường nước

Đá vôi có khả năng hấp thu các khí như NH3, H2S, CO2… và các axit trong nước. Có tác dụng giảm tỷ trong kim loại nặng độc hại trong ao nuôi.

-------------------------------

Ngoài Chất nào sau đây dùng để sản xuất vôi sống? đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
1 113
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Haraku Mio
    Haraku Mio

    💯💯💯💯💯💯

    Thích Phản hồi 06/09/22
    • mineru
      mineru

      😘😘😘😘

      Thích Phản hồi 06/09/22
      • Thiên Bình
        Thiên Bình

        🤪🤪🤪🤪

        Thích Phản hồi 06/09/22

        Ôn tập Hóa 9

        Xem thêm