Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cấu tạo phân tử Axetilen

Cấu tạo phân tử Axetilen được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Nêu cấu tạo phân tử axetilen?

Trả lời:

Axetilen có công thức cấu tạo: H - C ≡ C- H; viết gọn HC ≡ CH.

Trong phân tử axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon.

Trong liên kết ba, có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

A. Lý thuyết về Axetilen

1. Tính chất vật lý của Axetilen

Axetilen là một chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.Axetilen nhẹ hơn không khí (dC2H2/kk = 26/29). Khối lượng riêng của C2H2 bằng 1,097 kg/m3, nóng chảy ở – 80,8°C, sôi ở – 84°C.

2. Tính chất hóa học của axetilen

Phản ứng oxi hóa (cháy)

Khi đốt axetilen trong không khí, nó sẽ cháy với ngọn lửa sáng và tỏa ra nhiều nhiệt.

2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

Phản ứng cộng

- Phản ứng cộng brom: tương tự như etilen, axetilen cũng làm mất màu dung dịch brom. Sản phẩm mới sinh ra do có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng thêm một phân tử brom nữa:

HC ≡ CH (k) + Br – Br (dd) → Br – CH ≡ CH – Br (l)

Br – CH ≡ CH – Br (l) + Br – Br (dd) → Br2CH – CHBr2

- Trong những điều kiện thích hợp, axetilen còn có phản ứng cộng với hidro cùng một số chất khác:

CH ≡ CH + 2H2 → CH3 – CH3 (Ni, to)

CH ≡ CH + H2 → CH2 = CH2 (Pb/PbCO3)

CH ≡ CH + HCl → CH2 = CH – Cl (HgCl2, to: 150 - 200 oC)

CH2 = CH – Cl + HCl → CH3 – CHCl2

Phản ứng trùng hợp

+ Cũng như ankin, anken có liên kết pi nên có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polyme.

+ Hai phân tử axetilen có thể cộng hợp lại với nhau tạo ra vinylaxetilen.

2CH ≡ CH CH2 → CH – C ≡ CH (xt, to)

Phản ứng hiđrat hóa

+ Axetilen có phản ứng cộng nước.

HC ≡ CH + H – OH → [CH2 = CH – OH] → CH3 – CH = O

3. Điều chế Axetilen

a, Điều chế Axetilen trong phòng thí nghiệm

Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng sẵn 1ml nước, sau đó đậy nhanh lại bằng nút có ống dẫn khí và đầu vuốt nhọn. Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.

Phương trình phản ứng:

CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Phương pháp này sinh ra một lượng nhiệt lớn, hàm lượng canxi cacbua chứa nhiều tạp chất (H2S, NH3, PH3,...) nên axetilen tạo ra không tinh khiết lắm.

b, Sản xuất Axetilen trong công nghiệp

Phương pháp chủ yếu nhất để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ 15000°C (phản ứng thu nhiệt mạnh). Vì nhiệt độ sôi của axetilen là -75 °C nên nó có thể dễ dàng được tách ra khỏi hỗn hợp với hidro.

- Phương trình nhiệt phân metan (CH4):

2 CH4 → C2H2 + 3 H2

- Cho cacbon tác dụng với khí hidro khi có hồ quang điện:

2 C + H2 (hồ quang điện) → C2H2

- Điều chế axetilen từ Ag2C:

2 HCl + Ag2C → 2 AgCl + C2H2

- Cho canxi cacbua tác dụng với axit sunfuric:

CaC2 + H2SO4 → C2H2 + CaSO4

4. Axetilen có nguy hiểm không?

C2H2 không độc hại đối với con người nếu trong ngưỡng cho phép. Theo nghiên cứu, nếu ta tiếp xúc khí C2H2 dưới 2,5% trong khoảng thời gian dưới 1 giờ, thì chúng ta vẫn bình thường an toàn. Tuy nhiên, nếu ngưỡng axetilen vượt quá cho phép sẽ gây ảnh hưởng đến cơ thể con người, cụ thể như:

+ Khi ta hít phải khí C2H2: Nạn nhân sẽ cảm thấy buồn nôn, đau ngực, thở khó khăn, nhức đầu, đi loạng choạng, da tái xanh, ngạt thở, đau phổi, hôn mê.

+ Nếu C2H2 tiếp xúc qua da: bị phát ban.

Ngoài ra, một số nơi điều chế C2H2 không đúng cách, không có kiến thức về chúng thì sẽ gây ra hậu quả khôn lường. Đặc biệt là khí này dễ gây nổ, bắt cháy. Khi phát cháy có thể gây suy nhược hệ thần kinh trung ương, khó thở.

B. Bài tập luyện tập

Bài tập 1: Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng hết với:

a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn?

b) 0,224 lít axetilen ỏ điều kiện tiêu chuẩn?

Bài giải

a) Số mol C2H4= 0,224 : 22,4 = 0,01 mol

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Thấy ngay số mol Br2 phản ứng = số mol C2H4 = 0,01 mol

VddBr2 =0,01/0,1 = 0,1 lit = 100ml

b) Số mol С2H2= 0,01 mol

С2H2 + 2Вг2 → C2H2Br4

Mol: 0,01 0,02 0,01 (mol)

VddBr2 = 0,01/0,1 = 0,2 lit = 200ml

Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất khí: CH4, SO2, CO2, C2H2

Bài giải

Cho lần lượt các khí đi qua dung dịch Brom:

- Có 2 khí làm mất màu dung dịch Brom là SO2 và C2H2 (nhóm 1)

C2H2 + Br2 → C2H2Br4

SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr

- Có 2 khí không làm mất màu dung dịch Brom là CO2 và CH4 (nhóm 2)

Dẫn lần lượt 2 khí ở nhóm 1 qua dung dịch Ca(OH)2:

- Khí tạo kết tủa trắng là SO2

- Không có hiện tượng gì là C2H2

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Dẫn lần lượt 2 khí ở nhóm 2 qua dung dịch Ca(OH)2:

- Khí tạo kết tủa trắng là CO2

- Không có hiện tượng gì là CH4

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Bài tập 3: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu 50ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom trên?

Bài giải

Phương trình phản ứng:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)

Từ phương trình (1) và (2) ta nhận thấy:

Tỉ lệ nC2H4 : nBr2 = 1:1

nC2H2 : nBr2 = 1:2

⇒ Số mol brom phản ứng tối đa với C2H2 gấp 2 lần C2H4 nên thể tích dung dịch brom cần dùng khi phản ứng với C2H2 cũng gấp 2 lần khi phản ứng với C2H4.

VBr2 cần dung khi phản ứng với 0,1 l axeilen là: 50ml × 2 = 100ml.

-------------------------------

Ngoài Cấu tạo phân tử Axetilen đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
1 22
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Vợ nhặt
    Vợ nhặt

    😎😎😎😎😎

    Thích Phản hồi 06/09/22
    • Bánh Tét
      Bánh Tét

      💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 06/09/22
      • Mèo Ú
        Mèo Ú

        😊😊😊😊😊

        Thích Phản hồi 06/09/22

        Ôn tập Hóa 9

        Xem thêm