Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Nhận biết HCl, H2SO4, HNO3

VnDoc xin giới thiệu bài Nhận biết HCl, H2SO4, HNO3 được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Nhận biết HCl, H2SO4, HNO3

Lời giải:

Cho dung dịch BaCl2 vào hỗn hợp trên:

- Nếu có kết tủa trắng xuất hiện, chứng tỏ có H2SO4

Phương trình hóa học: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Thêm dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử:

- Nếu có kết tủa trắng, chứng tỏ có HCl

Cho Cu vào hỗn hợp:

- Nếu Cu tan , xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí, chứng tỏ có HNO3

Phương trình hóa học: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

2NO + O2 → 2NO2

A. Axit HCL - Axit Clohyric

1. Nhận dạng Axit HCL - Axit Clohyric

Axit HCL - Hydro Clorua - Axit clohidric là một loại axit mạnh được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Axit HCL tồn tại dưới dạng dung dịch hoặc dạng khí.

2. Sử dụng và ứng dụng Axit Clohyric

Axit HCL - Axit clohydric là một loại khí axit được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học tốt và lớn quy mô sản xuất chất (bao gồm cả sản phẩm dầu mỏ). Nó cũng được sử dụng trong xây dựng các chế phẩm và / hoặc đóng gói lại (trừ hợp kim) và cho các thiết bị điện tử các ứng dụng.

3. Tính chất vật lý / hóa học Axit Clohyric

Axit HCL - Axit clohydric là một loại khí axit vô cơ mạnh vô cùng hòa tan trong nước, dẫn đến các giải pháp được gọi là axit hydrochloric. Khi tiếp xúc với độ ẩm, khí tạo thành màu trắng khói, ăn mòn kim loại và sau đó tạo thành hydro (khí dễ cháy và dễ nổ).

B. Axit Nitric (HNO3)

1. Axit Nitric (HNO3) là gì?

Axit nitric là một hợp chất hữu cơ có tên gọi hóa học chung đó là HNO3. Ở dạng chất lỏng, HNO3 thường không có màu và có bốc khói mạnh trong không khí có độ ẩm. Ở tự nhiên Axit Nitric được cấu thành và tạo ra từ những đợt sấm chớp và mưa sét. Cho đến hiện đại theo các chứng minh khoa học thì HNO3 là một tác nhân gây ra các trận mưa Axit hủy diệt.

Chính vì sự đặc biệt này nên HNO3 luôn là một hợp chất hóa học có tính sát thương và nguy hiểm cao. Nó là một chất axit cực độc, dễ ăn mòn và dễ tạo ra cháy nổ có tính sát thương cũng cực kỳ cao. Ngoài thực tế HNO3 không màu, ở dạng tinh khiết, nếu như bạn để lâu thì HNO3 sẽ bị chuyển sang màu vàng.

Màu vàng ở đây là do sự tích tụ của các nito oxit. Về cơ bản, nếu như một dung dịch có khoảng hơn 86% axit nitric, nó sẽ được gọi với cái tên đó là Axit nitric bốc khói. Axitnitric bốc khói có các đặc trưng đó là có bốc khói màu trắng và có axitnitric bốc khói màu đỏ. 2 đặc trưng này sẽ bị phụ thuộc vào số lượng nito dioxit đang hiện diện.

2. Về đặc tính hóa học của Axit nitric HNO3

Là một dung dịch hóa học Nitrat Hydro có công thức hóa học chung đó là: HNO3. Đây là một dạng Axit thuộc nhóm khan, là một dạng Monoaxit mạnh, có đặc tính oxy hóa cực mạnh và có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ. HNO3 có hằng số cân bằng Axit (pKa)=-2.

Axit Nitric là 1 Monoproton chỉ có 1 sự phân ly nhất định, chính vì thế nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3 - và một proton hydrat (hay còn gọi là ion hidroni)

H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3

Các tác dụng chính của Axit nitric phải kể đến đó chính là tác dụng với Bazo, Oxit Bazo và muối cacbonat để tạo ra các loại muối Nitrat.

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

Ngoài ra Axit Nitric còn có tác dụng với nhiều các hợp chất hữu cơ: HNO3 có thể có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, vì thế sẽ cực kỳ nguy hiểm nếu để loại axit này tiếp xúc với cơ thể con người

C. Axit Sunfuric H2SO4

1. Axit Sunfuric là gì?

Axit sunfuric là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là H2SO4. Axit sunfuric là hóa chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước và một phản ứng tỏa nhiệt cao.

Công thức phân tử: H2SO4

Mô hình phân tử H2SO4:

2. Axit sunfuric có những dạng nào?

Axit sunfuric được sử dụng với những mục đích khác nhau vì vậy sẽ tồn tại ở các dạng khác nhau có thể kể đến như là:

Axit sunfuric loãng dùng trong phòng thí nghiệm thường chỉ có 10%

Dùng cho ắc quy khoảng 33,5%

Hàm lượng 62,18% là axit được dùng để sản xuất phân bón

77,67% được dùng trong tháp sản xuất hay axit glover

98% là axit đậm đặc

3. Tính chất vật lý của H2SO4

Axit sunfuric có một số tính chất vật lý đặc trưng sau:

+ Axit sunfuric tinh khiết là một chất lỏng không màu, không mùi

+ Mật độ 1,84 g / cm³ và nhiệt độ sôi là 336°C.

+ Độ nóng chảy 10.371°C.

+ Trọng lượng phân tử: 98.078

+ Độ nhớt động học: 0,021 Pas (25°C)

+ Nó có thể được trộn với nước ở bất kỳ tỷ lệ nào, đồng thời giải phóng rất nhiều nhiệt để làm cho nước sôi.

+ Axit sunfuric có điểm sôi và độ nhớt cao hơn do liên kết hydro mạnh hơn trong các phân tử của nó.

-------------------------------

Ngoài Nhận biết HCl, H2SO4, HNO3 đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bảo Bình
    Bảo Bình

    😄😄😄😄😄

    Thích Phản hồi 10/09/22
    • Phô Mai
      Phô Mai

      🤙🤙🤙🤙🤙🤙

      Thích Phản hồi 10/09/22
      • Hai lúa
        Hai lúa

        🖐🖐🖐🖐🖐🖐

        Thích Phản hồi 10/09/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Ôn tập Hóa 9

        Xem thêm