Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ

Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ

Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ?

ôn tập hóa học 9

- Các loại hợp chất vô cơ như: oxit, axit, bazơ và muối có thể chuyển đổi hóa học thành loại hợp chất vô cơ khác.

- Phương trình phản ứng minh họa:

CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O

CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O

K2O + H2O → 2KOH

ôn tập hóa học 9

SO3+ H2O → H2SO4

Mg(OH)2+ H2SO4 → MgSO4+ 2H2O

CuSO4+ 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

AgNO3+ HCl → AgCl ↓ + HNO3

H2SO4+ ZnO → ZnSO4+ H2O

I. Lý thuyết về hợp chất vô cơ

1. Điều kiện để x ảy ra phản ứng

- Sản phẩm phải có 1 kết tủa hoặc bay hơi.

- Axit mới sinh ra yếu hơn axit tham gia phản ứng.

2. Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ

ôn tập hóa học 9

3. Bảng hệ thống hóa: các loại hợp chất vô cơ

OXIT

AXIT

BAZƠ

MUỐI

KHÁI NIỆM

Là hợp chất trong đó có một nguyên tố là oxi

Là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với một gốc axit. Các nguyên tử hidro này có thể thay thế bởi nguyên tử kim loại

Là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH)

Là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit

CTHH TỔNG QUÁT

MxOy trong đó: M là KHHH của kim loại hoặc phi kim; Hóa trị của M là 2y/x

HnR trong đó:

R là gốc axit, n là hóa trị của gốc axit

M(OH)n trong đó:

M là KHHH của kim loại; n là hóa trị của kim loại.

MxRy trong đó:

M là KHHH của kim loại R là gốc axit; x, y là các chỉ số

PHÂN LOẠI

- oxit bazơ

- oxit axit

- oxit lưỡng tính

-oxit trung tính

Theo thành phần:
- axit có oxi
- axit không có oxi

Theo tính chất:
- axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4...
- axit yếu: H2CO3, H2S...

-Bazơ tan trong nước (kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2...

- Bazơ không tan: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3...

- Muối trung hòa: CaCO3, Na2SO4, Cu(NO2)2...

- Muối axit: NaHCO3, NaHSO4, Ca(H2PO4)2...

II. Giải bài tập sách giáo khoa Hóa 9 trang 41

Bài 1 trang 41 sgk hóa 9: Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?

a) Dung dịch bari clorua.

b) Dung dịch axit clohiđric.

c) Dung dịch chì nitrat.

d) Dung dịch bạc nitrat.

e) Dung dịch natri hiđroxit.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

- Thuốc thử phải chọn sao cho khi cho vào Na2SO4 và Na2CO3 phải gây ra hiện tượng khác biệt, dễ nhận thấy.

- Không dùng BaCl2 và Pb(NO3)2 vì đều xảy ra phản ứng và tạo kết tủa có màu giống nhau.

- Không dùng AgNO3, vì đều xảy ra phản ứng, hiện tượng không khác nhau rõ rệt; Ag2CO3 không tan, Ag2SO4 ít tan và có màu giống nhau.

- Không dùng NaOH, vì đều không phản ứng, không có hiện tượng gì. Thuốc thử dùng được là dung dịch HCl vì HCl tác dụng với Na2CO3 có xuất hiện bọt khí và không tác dụng với Na2SO4.

- Phương trình hóa học

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ H2O.

Bài 2 trang 41 sgk hóa 9

a) Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng.

NaOH

HCl

H2SO4

CuSO4

HCl

Ba(OH)2

b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Phản ứng giữa các dung dịch trên đều thuộc loại phản ứng trao đổi, muốn xảy ra được sản phẩm phải có chất không tan, chất khí hoặc H2

NaOH

HCl

H2SO4

CuSO4

x

0

0

HCl

x

0

0

Ba(OH)2

0

x

x

b) Các phương trình hóa học:

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

-------------------------------

Ngoài Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bắp
    Bắp

    💯💯💯💯💯💯💯

    Thích Phản hồi 11/09/22
    • Gấu Bắc Cực
      Gấu Bắc Cực

      😃😃😃😃😃😃😃

      Thích Phản hồi 11/09/22
      • Mèo Ú
        Mèo Ú

        😝😝😝😝😝😝

        Thích Phản hồi 11/09/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Ôn tập Hóa 9

        Xem thêm