Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại
Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Nêu ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại?
Câu hỏi: Nêu ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại?
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:
+ Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.
+ Những kim loại đứng trước Mg là những kim loại mạnh (ví dụ: K, Na, Ba,..), tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.
Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
- Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng, …) giải phóng khí H2.
Ví dụ: Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
- Kim loại đứng trước (trừ Na, K,...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Ví dụ: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại là dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng.
II. Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại
1. Độ hoạt động giảm dần từ trái sang phải
- Độ hoạt động hay còn gọi là khả năng phản ứng của các kim loại giảm dần từ K tới Au.
- Đặc trưng nhất là phản ứng với nước. Khi 5 kim loại đầu tiên đều tác dụng dễ dàng với nước ở điều kiện thường thì các kim loại từ Mg trở đi khó phản ứng (như Fe phải tác dụng ở nhiệt độ cao) hoặc không phản ứng như Au, Sn, Pb...v..v
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
2. Tác dụng với O 2
- Ở nhiệt độ thường: K, Ba, Ca, Na, Mg
- Ở nhiệt độ cao: Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag
- Khó phản ứng: Hg, Pt, Au
3. Kim loại tác dụng với nước
- Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: K, Ba, Ca, Na
- Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au
- Phương trình hóa học:
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
4. Kim loại tác dụng với Axit tạo ra muối và giải phóng khí hidro
- Tác dụng với axit thông thường giải phóng ra hiđro: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H)
- Không tác dụng: Cu, Ag, Hg, Pt, Au
- Các kim loại trong dãy phản ứng với axit tạo ra muối và khí hidro phải thỏa mãn hai điều kiện:
+ Kim loại đứng trước nguyên tố hidro trong dãy hoạt động hóa học
+ Dung dịch axit phản ứng phải là axit loãng
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
5. Kim loại tác dụng với muối
- Kim loại của đơn chất phải đứng trước kim loại của hợp chất (xét trong vị trí của dãy hoạt động hóa học)
- Kim loại của đơn chất phải bắt đầu từ Mg trở về sau (tức là: Mg, Al, Zn...)
Ví dụ: Phản ứng giữa Magie với muối của sắt:
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
III. Cách học thuộc lòng dãy hoạt động hóa học kim loại
- Một số mẹo dùng để học thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9
K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
- Khi cần nàng may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu
- Khi cả nhà may áo giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu
Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
- Lúc khó bà cần nàng may áo màu giáp có sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu
IV. Giải bài tập SGK
Bài 1 (trang 54 SGK H óa học 9): Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
- K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
- Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
- Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
- Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
- Mg, K, Cu, Al, Fe.
Chọn C.
Bài 2 (trang 54 SGK H óa học 9): Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Giải thích và viết phương trình phản ứng.
- Fe.
- Zn.
- Cu.
- Mg.
Chọn B. Zn Dùng kẽm vì có phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓
Zn dư và Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Bài 3 (trang 54 SGK H óa học 9): Viết các phương trình hóa học:
a) Điều chế CuSO4 từ Cu.
b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 (các hóa chất cần thiết coi như có đủ).
Hướng dẫn giải:
a) Điều chế CuSO4từ Cu:
Cu + 2H2SO4đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
b) Cho mỗi chất Mg, MgO, MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl, cho MgSO4 tác dụng với BaCl2 ta thu được MgCl2.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓.
Bài 4 (trang 54 SGK H óa học 9): Hãy cho biết hiện tượng nào xảy ra khi cho:
a) Kẽm vào dung dịch đồng clorua.
b) Đồng vào dung dịch bạc nitrat.
c) Kẽm vào dung dịch magie clorua.
d) Nhôm vào dung dịch đồng clorua.
Viết các phương trình phản ứng hóa học nếu có.
Hướng dẫn giải:
a) Zn tan dần, dung dịch CuCl2 nhạt màu xanh, chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm.
CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu ↓
b) Cu tan dần, chất rắn màu trắng bám vào bề mặt đồng (Đồng đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối), màu xanh lam dần xuất hiện trong dung dịch.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
c) Không có hiện tượng gì xảy ra và không có phản ứng.
d) Al tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm.
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓
Bài 5 (trang 54 SGK H óa học 9): Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + Н2
b) Số mol H2= 2,24/ 22,4 = 0,1 mol.
Khi cho hỗn hợp (Zn, Cu) vào dung dịch H2SO4 loãng, chỉ có Zn phản ứng:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + Н2
0,1 ← 0,1 (mol)
Chất rắn còn lại là Cu:
mCu = 10,5 - 0,1 . 65 = 4 gam.
-------------------------------
Ngoài Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.