Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Các dạng bài tập muối tác dụng với bazơ

Các dạng bài tập muối tác dụng với bazơ được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Các dạng bài tập muối tác dụng với bazơ

I. Lý thuyết

Bài tập: Cho từ từ dung dịch NaOH (hoặc KOH) hay Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2) vào dung dịch AlCl3 thì có các PTHH sau.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl (1)

NaOH dư + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2)

4NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O (3)

và:

3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2 (1)

Ba(OH)2 dư + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (2)

4Ba(OH)2 + 2AlCl3 → Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O (3)

Ngược lại: Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH (hoặc KOH) hay Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2) chỉ có PTHH sau:

AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

và 2AlCl3 + 4Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O

Bài tập: Cho từ từ dung dịch NaOH (hoặc KOH) hay Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2) vào dung dịch Al2(SO4)3 thì có các PTHH sau.

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (1)

NaOH dư + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2)

8NaOH + Al2(SO4)3 → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O (3)

Và:

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4 (1)

Ba(OH)2 dư + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (2)

4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4 + 4H2O (3)

Ngược lại: Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH (hoặc KOH) hay Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2) thì có PTHH nào xảy ra?

Al2(SO4)3 + 8NaOH → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O (3)/

Al2(SO4)3 + 4Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4 + 4H2O (3)//

Một số phản ứng đặc biệt:

NaHSO4 (dd) + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2SO4

NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl

NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

II. Bài tập áp dụng

Bài 1: Cho 200ml dung dịch NaOH vào 200g dung dịch Al2(SO4)3 1,71%. Sau phản ứng thu được 0,78g kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH tham gia phản ứng.

Đáp số:

TH1: NaOH thiếu

Số mol NaOH = 3số mol Al(OH)3 = 3. 0,01 = 0,03 mol ---> CM NaOH = 0,15M

TH2: NaOH dư → CM NaOH = 0,35M

Bài 2: Cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào 160ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Sau phản ứng tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn C.

a/ Tính mrắn C.

b/ Tính nồng độ mol/l của muối tạo thành trong dung dịch.

Đáp số:

a/ mrắn C = 0,02 . 160 + 0,02 . 102 = 5,24g

b/ Nồng độ của Na2SO4 = 0,18 : 0,56 = 0,32M và nồng độ của NaAlO2 = 0,07M

Bài 3: Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào 500g dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.

a/ Tính thể tích khí A (đktc)

b/ Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam rắn?

c/ Tính nồng độ % của các chất trong C.

Đáp số:

a/ Khí A là NH3 có thể tích là 2,24 lit

b/ Khối lượng BaSO4 = 0,1125 . 233 = 26,2g và mCuO = 0,0625 . 80 = 5g

c/ Khối lượng Ba(OH)2 dư = 0,0875 . 171 = 14,96g

mdd = Tổng khối lượng các chất đem trộn - mkết tủa - mkhí

mdd = 500 + 200 – 26,21 – 6,12 – 1,7 = 666g

Nồng độ % của dung dịch Ba(OH)2 = 2,25%

Bài 4: Cho một mẫu Na vào 200ml dung dịch AlCl3 thu được 2,8 l í t khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3 .

Hướng dẫn:

mrắn: Al2O3 --> số mol của Al2O3 = 0,025 mol → số mol Al(OH)3 = 0,05 mol

số mol NaOH = 2số mol H2 = 0,25 mol.

TH1: NaOH thiếu, chỉ có phản ứng.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

Không xảy ra vì số mol Al(OH)3 tạo ra trong phản ứng > số mol Al(OH)3 đề cho.

TH2: NaOH dư, có 2 phản ứng xảy ra.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

0,15 0,05 0,05 mol

4NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + H2O

(0,25 – 0,15) 0,025

Tổng số mol AlCl3 phản ứng ở 2 phương trình là 0,075 mol

→ Nồng độ của AlCl3 = 0,375M

Bài 6: Cho 200ml dung dịch NaOH x(M) tác dụng với 120 ml dung dịch AlCl3 1M, sau cùng thu được 7,8g kết tủa. Tính trị số x?

Đáp số:

TH1: Nồng độ AlCl3 = 1,5M

TH2: Nồng độ AlCl3 = 1,9M

Bài 7: Cho 9,2g Na vào 160ml dung dịch A có khối lượng riêng 1,25g/ml chứa Fe2 (SO4)3 0,125M và Al2 (SO4)3 0,25M. Sau khi phản ứng kết thúc người ta tách kết tủa và đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn.

a/ Tính khối lượng chất rắn thu được.

b/ Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được.

Đáp số:

a/ mFe2O3 = 3,2g và mAl2O3 = 2,04g.

b/ Nồng độ % của các dung dịch là: C%(Na2SO4) = 12,71% và C%(NaAlO2) = 1,63%

-------------------------------

Ngoài Các dạng bài tập muối tác dụng với bazơ đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Gấu Bông
    Gấu Bông

    💯💯💯💯💯

    Thích Phản hồi 17/09/22
    • Hai lúa
      Hai lúa

      🤝🤝🤝🤝🤝

      Thích Phản hồi 17/09/22
      • Bi
        Bi

        👌👌👌👌👌

        Thích Phản hồi 17/09/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Ôn tập Hóa 9

        Xem thêm