NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
NH2C3H5(COOH)2 NaOH: Axit glutamic tác dụng với NaOH
NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình phản ứng axit glutamic tác dụng với NaOH. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết, củng cố có liên quan đến Axit glutamic.
>> Mời các bạn tham khảo một số phương trình phản ứng liên quan:
- H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
- NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O
- H2N-C3H5-(COOH)2 + HCl → H3NCl-C3H5-(COOH)2
- Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử Glyxin và 2 phân tử Alanin là
- Hỗn hợp X gồm glyxin alanin và axit glutamic
- Glyxin không tác dụng được với dung dịch nào sau đây
1. Phương trình phản ứng Axit glutamic tác dụng NaOH
NH2C3H5(COOH)2 + 2NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + 2H2O
Trong phân tử axit glutamic HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH có chứa -COOH (tính axit) và nhóm - NH2 (tính bazơ)
⇒ Axit glutamic là chất có tính lưỡng tính
2. Điều kiện phản ứng axit glutamic tác dụng NaOH
Nhiệt độ thường
3. Tính chất hóa học của axit glutamic
Axit glutamic là chất có tính lưỡng tính vì trong phân tử HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH có chứa nhóm -COOH thể hiện tính axit và nhóm −NH2 thể hiện tính bazơ.
3.1. Axit glutamic tác dụng với HCl
H2NC3H5(COOH)2 + HCl → ClH3−C3H5(COOH)2
3.2. Axit glutamic tác dụng với NaOH
HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH + NaOH → NaOOC−(CH2)2−CH(NH2)−COONa + H2O
3.3. Cho axit glutamic vào HCl rồi thêm dung dịch NaOH
H2NC3H5(COOH)2 + HCl → ClH3−C3H5(COOH)2
ClH3N−C3H5(COOH)2 + 3NaOH → 3H2O + NaCl + H2N−C3H5−(COONa)2
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Chọn câu sai
A. Cho axit glutamic tác dụng với NaOH dư thì tạo sản phẩm là bột ngọt, mì chính.
B. Các aminoaxit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
C. Axit glutamit làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Lysin làm quỳ tím hóa xanh.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Cho axit glutamic tác dụng với NaOH dư thì tạo sản phẩm là bột ngọt, mì chính.
Cho axit glutamic tác dụng với NaOH dư thì tạo ra muối ddinatri, bột ngọt là muối mononatri glutamat.
Câu 2. Cho axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được a gam muối. Tính giá trị m?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có: nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
Theo phương trình hóa học
nH2NC3H5(COONa)2 = nH2NC3H5(COOH)2 = 1/2nNaOH = 0,1 mol
và m = mH2NC3H5(COOH)2 = 0,1.147 = 14,7 gam
Câu 3. Cho a gam axit glutamic tác dụng với NaOH vừa đủ cô cạn thu được (a + 4,4) gam chất rắn. Nếu cho a gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Phương trình phản ứng hóa học
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH → NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa
1 mol 1 mol → mtăng = 2.23 - 2.1 = 44 gam
0,1 mol ← mtăng = 4,4 gam
Khi cho Glutamic phản ứng với HCl, do glutamic có 1 nhóm -NH2 nên ta có:
nHCl = nGlu = 0,1 mol => mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 gam
Câu 4. Cho 0,225 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 275 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là :
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
X + NaOH = (Glutamic + HCl) + NaOH
Phương trình phản ứng hóa học
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
0,225 → 0,45 mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,275 → 0,275
=> nNaOH = 0,45 + 0,275 = 0,725 mol
Câu 5. Amin Y chứa 1 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2. Cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 205 gam muối khan. Tìm công thức phân tử của Y.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi công thức tổng quát của phân tử Y là CxHyCOO(NH2)2
Phương trình hóa học phân tử Y và HCl
CxHyCOO(NH2)2 + 2HCl → CxHyCOOOH(NH3Cl)2
Ta có: 12x + y + 45 + 52,5.2 = 205 => 12x + y = 55
Biện luận phương trình ta chọn được giá trị x = 4, y = 7 thỏa mãn
Vậy công thức phân tử của Y là C5H12N2O2
Câu 6. Cho m gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là bao nhiêu
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Theo đề bài ta có
nKOH = 0,15.1 = 0,15 mol
Phương trình hóa học xảy ra
HOOC-(CH2)2-CH(NH2)COOH + 2KOH → KOOC-(CH2)2-CH(NH2)COOK + 2H2O
0,075 ← 0,15 Mol
Theo phương trình phản ứng: naxit glutamic = 1/2nKOH = 1/2.0,15 = 0,075 mol
=> mglutamic = 0,075.147 = 11,025 g
Câu 7. Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên, viết phương trình phản ứng có thể xảy ra.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Có thể dùng nước brom để phân biệt 3 chất lỏng: benzen, anilin và stiren.
Hiện tượng:
+ Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ anilin
C6H5NH2 + 3Br2 \(\overset{H_{2} O}{\rightarrow}\) C6H2Br3NH2 + 3HBr
+ Làm mất màu dung dịch brom ⇒ stiren
C6H5 – CH = CH2 + Br2 ⟶ C6H5 – CHBr – CH2Br
+ Không hiện tượng ⇒ Benzen.
Câu 8. Hỗn hợp A gồm Alanin và axit glutamic. Cho a gam B tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư, thu được dung dịch C chứa (a + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho a gam A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch C chứa (a + 36,5) gam muối. Giá trị của a là?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đặt nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol
Coi phản ứng như sau ta có:
-NH2 + HCl → -NH3Cl
-COOH + NaOH → -COONa + H2O
=> nHCl = x + y = (a + 36,5 - a)/36,5 = 1 mol
nNaOH = x + 2y = (a+30,8-a)/(23 - 1) = 1,4 mol
⇒ x = 0,6 mol; y = 0,4 mol
⇒ m = 112,2 g
--------------------------
Hy vọng với nội dung Axit glutamic tác dụng với NaOH giúp bạn đọc biết cách vận dụng làm các dạng bài tập câu hỏi liên quan đến phương trình phản ứng.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
- C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr
- H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
- NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O
- NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
- H2N-C3H5-(COOH)2 + HCl → H3NCl-C3H5-(COOH)2
Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc tài liệu NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số đề thi thử các môn tại: Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,....
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.