Phương trình điện li NaHCO3
Phương trình điện li của NaHCO3
Phương trình điện li của NaHCO3 được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc phương trình điện li NaHCO3 từ đó giúp các bạn học sinh biết cách viết cân bằng điện li NaHCO3, từ đó có thể xác định NaHCO3 là chất điện li yếu hay mạnh, cũng như vận dụng vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự.
1. Viết phương trình điện li của NaHCO3
NaHCO3 → Na+ + HCO3−
HCO3− ⇆ H+ + CO32−
2. Chất điện li mạnh
Chất điện li mạnh là một dung dịch/chất tan hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
NaHCO3 là chất điện li mạnh.
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion. Chất điện li mạnh gồm:
- Các aicd mạnh như: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3…
- Các base tan như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…
- Hầu hết các muối.
Trong phương trình điện li của chất điện li mạnh, người ta dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li.
Ví dụ: Na2SO4 → 2Na+ + SO42− .
3. Một số phương trình điện li quan trọng
- Phương trình điện li của KHCO3
- Phương trình điện li HF
- Phương trình điện li H2CO3
- Phương trình điện li KOH
- Phương trình điện li NaClO
- Phương trình điện li của KClO3
- Phương trình điện li của NaHS
- Phương trình điện li của K2SO4
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Trong dung dịch Nitric acid có những phần tử nào (bỏ qua sự phân li của H2O)?
A. H+, NO3-.
B. H+, NO3-, H2O.
C. H+, NO3-, HNO3.
D. H+, NO3-, HNO3, H2O.
Phương trình điện li HNO3
HNO3 → H+ + NO3−
Câu 2. Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?
A. \(HCl \to {H^ + } + C{l^ - }.\)
B. \(C{H_3}C{\rm{OO}}H\rightleftharpoons {H^ + } + C{H_3}C{\rm{O}}{{\rm{O}}^ - }\)
C. \({H_3}P{O_4} \rightleftharpoons 3{H^ + } + P{O_4}^{3 - }\)
D. \(N{a_3}P{O_4} \to 3N{a^ + } + P{O_4}^{3 - }\)
Phương trình điện li H3PO4 đúng
H3PO4 ⇔ H+ + H2PO4−
H2PO4− ⇔ H+ + HPO42−
HPO42- ⇔ H+ + PO43-
Câu 3. Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11, CH3COOH, Ba(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Chất điện li gồm các muối, acid và base: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4.
Phương trình điện li
KAl(SO4)2.12H2O → K+ + Al3+ + 2SO42- + 12H2O
Ca(OH)2 → Ca2+ + OH-
CH3COOH → CH3COO- + H+
CH3COONH4 → CH3COO- + NH4+
Câu 4. Dãy gồm các acid 2 nấc là:
A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH.
B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3.
C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3.
D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.
Dãy gồm các axit 2 nấc là: H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.
Phương trình điện li
H2S ⇄ H+ + HS−
HS− ⇆ H+ +S2−
H2SO4 ⇆ 2H+ + SO42-
H2CO3 ⇄ H+ + HCO3−
HCO3− ⇄ H+ + CO32-
H2SO3 ⇄ H+ + HSO3−
HSO3− ⇄ H+ + SO32-
Câu 5. Nhận định nào đúng về sự điện li
A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
C. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử
D. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy
Câu 6. Saccharose là chất không điện li vì
A. phân tử saccharose không có khả năng hoà tan trong nước.
B. phân tử saccharose không có khả năng phân li thành ion trong nước.
C. phân tử saccharose không có tính dẫn điện.
D. phân tử saccharose có khả năng hoà tan trong nước.
Saccharose là chất không điện li vì phân tử saccharose không có khả năng phân li thành ion trong nước.
................................
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi điện li
- Cách phân biệt chất điện li mạnh và yếu
- Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh
- Những muối có khả năng điện li hoàn toàn trong nước là
- Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa
- Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch
- Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol dung dịch nào dẫn điện tốt nhất