Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O được VnDoc biên soạn là phương pháp điều chế anđehit axetic từ ancol etyic. Với phương pháp người ta sử dụng phương pháp oxi hóa rượu bậc 1 để tạo ra anđehit đơn chức. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình Điều chế CH3CHO từ C2H5OH

C2H5OH + CuO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)  CH3CHO + Cu + H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra C2H5OH tác dụng với CuO

Nhiệt độ

3. Tính chất hóa học của rượu etylic

3.1. Etylic C2H5OH tác dụng với oxi, phản ứng cháy

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng tạo ra ngọn lửa có màu xanh và tỏa nhiều nhiệt.

C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

CH3–CH2–OH + CuO (to) → CH3–CHO + Cu + H2O

CH3–CH2–OH + O2 (xt, to) → CH3COOH + H2O

3.2. Etylic C2H5OH tác dụng với kim loại mạnh K, Na

Rượu etylic tác dụng được với natri kim loại giải phóng khí hidro.

2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2

3.3. Etylic C2H5OH phản ứng với axit axetic

Rượu etylic tác dụng với axit axetic tạo thành etyl axetat trong môi trường H2SO4 đặc, đun nóng. Đây là một este có mùi thơm, ít tan trong nước và thường được ứng dụng làm dung môi trong công nghiệp.

C2H5OH + CH3COOH ⇋ CH3COOC2H5 + H2O

Etylic axit axetat Etylaxetat

4. Câu hỏi bài tập liên quan 

Câu 1: Cho các nhận định sau:

(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Mg kim loại.

(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.

(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.

(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O.

Số nhận định đúng là

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Xem đáp án
Đáp án D

(a) Đúng:

CH3COOH + CH3OH  ⇄ CH3COOCH3 + H2O (xt: H2SO4 đặc, to)

CH3COOH + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3

2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

(b) Đúng vì Glyxin có pH = 7 và metylamin có pH > 7.

(c) Sai vì Glu có pH < 7 nên không làm đổi màu phenolphtalein.

(d) Sai vì đều có 1 đồng phân cấu tạo (CH3NH2 và CH3OH).

⇒ (a) và (b ) đúng

Câu 2. Hợp chất A chứa C, H, O có M < 90 đvC. A tham gia phản ứng tráng bạc và có thể tác dụng với H2 (xt, Ni) sinh ra ancol chứa C bậc IV trong phân tử. Công thức của A là

A. (CH3)2CHCHO.

B. (CH3)2CH-CH2CHO.

C. (CH3)3C-CH2CHO.

D. (CH3)3CCHO.

Xem đáp án
Đáp án D

A có khả năng tráng bạc => A chứa gốc –CHO

Ancol chứa C bậc IV => có dạng (CH3)3C-R-CHO

Vì M < 90 => 57 + R + 29 < 90 => R = 0

Vậy kết luận  A có công thức hóa học là (CH3)3CCHO.

Câu 3. Các các nhận định dưới đây

(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.

(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

(f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.

(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 4. Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. CH3CH2OH.

B. CH3COOH.

C. CH3CHO.

D. CH3CH3.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 5. Nhỏ từ từ dung dịch axit axetic vào cốc đựng một mẩu đá vôi thấy:

A. Mẩu đá vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, không thấy có khí thoát ra.

B. mẩu đó vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, thấy có khí không màu thoát ra.

C. Mẩu đá vôi tan dần, thấy có khí màu lục nhạt thoát ra.

D. mẩu đá vôi không thay đổi do axit axetic yếu hơn axit cacbonic

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 6. Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là

A. CH3COOH.

B. HCOOH.

C. C2H5COOH.

D. C3H7COOH.

Xem đáp án
Đáp án A

mNaOH = 200.(2,24/100) = 4,48 (g) => nNaOH = 0,112 mol

nY = nNaOH = 0,112 mol => MY = 6,72:0,112 = 60 (CH3COOH)

Câu 7. C2H5OH tác dụng với CuO ở điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây?

A. HCOOH

B. C2H4

C. HCHO

D. CH3CHO

Xem đáp án
Đáp án D: Phản ứng oxi hóa ancol bậc 1 tạo andehit: CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

Câu 8. Cho 3,3 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CHO.

B. HCHO.

C. CH3CH2CHO.

D. CH2=CHCHO.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: nAg = 3nNO= 0,15 mol

Trường hợp 1: 1 anđehit tạo ra 4Ag

→ nX = 0,075mo → MX = 88

không có công thức nào thỏa mãn.

Trường hợp 2: 1 anđehit  tạo ra 2 Ag

→ nX = 0,15mol → MX = 44g (CH3CHO)

Câu 9. Cho 20,5 gam hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng hết với natri dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Tính thành phần % khối lượng rượu etylic và axit axetic trong hỗn hợp X

A. 56,1% và 43,9%

B. 43,9% và  56,1%

C. 46,1% và 53.9%

D. 53.9% và  46,1%

Xem đáp án
Đáp án A

Gọi số mol rượu etylic và axit axetic trong X lần lượt là x và y (mol).

+ mX = 46x + 60y = 20,5 (1)

Phương trình hóa học:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

x → 0,5x (mol)

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

y → 0,5y (mol)

Theo phương trình hóa học ⟹ nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,2 (2)

Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,25 và y = 0,15.

mC2H5OH= 0,25.46 = 11,5(g) => %C2H5OH = (11,5/20,5).100 = 56,1%

%CH3COOH = 100% - 56,1% =  43,9%

------------------------------

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Chúc bạn học tập tốt.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm