Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

FeSO4 + NH3 + H2O → (NH4)2SO4 + Fe(OH)2

Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

FeSO4 + H2O + NH3 → (NH4)2SO4 + Fe(OH)2 ↓ được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn học viết và cân bằng phương trình phản ứng xảy ra khi cho FeSO4 tác dụng với dung dịch NH3. 

1. Cân bằng phản ứng FeSO4 + H2O + NH3 → (NH4)2SO4 + Fe(OH)2

FeSO4 + 2NH3 + 2H2 → (NH4)2SO4 + Fe(OH)2

2. Hiện tượng phản ứng

Cho muối FeSO4 vào dung dịch NH3  Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch 

3. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa có màu?

A. keo trắng.

B. nâu đỏ.

C. xanh lam.

D. tím đen.

Xem đáp án
Đáp án B

3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

Kết tủa Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.

Câu 2. Hãy chọn đúng sai cho mỗi ý a,b,c,d ở các câu dưới đây

Tiến hành các thí nghiệm xác định hàm lượng iron (II) sulfate bằng phương pháp chuẩn độ thuốc tím trong môi trường sulfuric acid loãng, dư. 

a. Thuốc tím phải cho vào burette, không được cho vào bình tam giác.

b. Cần sử dụng chất chỉ thị để nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ

c. Iron(II) sulfate là chất khử, thuốc tím là chất oxi hóa.

d. Phải đun nóng dung dịch trong bình tam giác trước khi chuẩn độ.

Xem đáp án
Đáp án 

a. Đúng. Thuốc tím phải cho vào burette, không được cho vào bình tam giác.

b. Sai. Không cần sử dụng chất chỉ thị để nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ do thuốc tím có màu, chỉ cần quan sát sự chuyển màu của thuốc tím.

c. Đúng. Iron(II) sulfate là chất khử, thuốc tím là chất oxi hóa.

d. Sai. Không phải đun nóng dung dịch trong bình tam giác trước khi chuẩn độ.

Câu 3. Dung dịch X chứa hỗn hợp hai muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng. Nếu lấy 10,0 mL dung dịch X, chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,02 M thì hết 9,1 mL. Khi lấy 25,00 mL dung dịch X và thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, cân chất rắn còn lại được 1,2 g.

a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b. Xác định nồng độ mol của các muối trong dung dịch X. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Hướng dẫn trả lời

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O (1)

FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2↓ + (NH4)2SO4 (2)

Fe2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4 (3)

4Fe(OH)2 + O2  \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2Fe2O3 + 4H2O (4)

2Fe(OH)3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Fe2O3 + 3H2O (5)

b) Ta có: nKMnO4= 0,02. 9,1 . 10–3 = 0,182.10–3 (mol)

25 mL dung dịch X ⇒ nFe2O3= 7,5.10–3 (mol)

10 mL dung dịch X ⇒ nFe2O3= 3.10–3 (mol)

Phương trình hóa học

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

0,91.10–3 ← 0,182.10–3 → 0,455.10–3 mol

Bảo toàn Fe:

⇒ 0,91.10–3 + 2.nFe2(SO4)3 = 2 . 3.10–3 ⇒ nFe2(SO4)3= 2,545.10–3 mol

Vậy: CM(FeSO4)= 0,091 (M);

CM[Fe2(SO4)3]= 0,2545 (M)

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Từ điển Phương trình hóa học

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm