Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O được VnDoc biên soạn là phương trình phản ứng hóa học giữa axit axetic với dung dịch đồng (II) hidroxit. Axit axetic là một axit yếu, do đó nó mang đầy đủ tính chất của một axit. Ngoài đưa ra phương trình phản ứng hóa học, tài liệu cũng cung cấp gửi tới bạn đọc các tài liệu liên quan đến phản ứng CH3COOH tác dụng Cu(OH)2. Chi tiết phương trình mời bạn tham khảo dưới đây.

1. Phản ứng CH3COOH tác dụng Cu(OH)2

2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

2. Điều kiện phản ứng CH3COOH tác dụng Cu(OH)2

Không có

3. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho các nội dung nhận định sau:

(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và kẽm kim loại.

(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.

(c) Dung dịch axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc.

(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O.

Số nhận định đúng là

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Xem đáp án
Đáp án B

(a) Đúng:

CH3COOH + CH3OH  ⇄ CH3COOCH3 + H2O

CH3COOH + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

(b) Đúng vì Glyxin có pH = 7 và metylamin có pH > 7.

(c) Đúng vì

2 AgNO3 + H2O + 4NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + 2 Ag ↓ + 2 NH4NO3

(d) Sai vì đều có 1 đồng phân cấu tạo (CH3NH2 và CH3OH).

Câu 2. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Axit axetic có thể tham gia phản ứng tráng bạc

B. Axit axetic có tính chất axit, làm quỳ tím đổi chuyển sang đỏ

C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.

D. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về axit fomic và axit axetic ?

A. Hai axit trên đều tác dụng với Zn, K2CO3, CuO, dung dịch AgNO3/NH3.

B. Tính axit của axit fomic mạnh hơn axit axetic. Axit fomic tác dụng với Cu(OH)2/NaOH, đun nóng tạo ra Cu2O, còn axit axetic không có phản ứng này.

C. Hai axit trên đều tan ít trog nước, và có tính chất của axit

D. Nhiệt độ sôi của axit fomic cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.

Xem đáp án
Đáp án B

Tính axit của axit fomic mạnh hơn axit axetic. Axit fomic tác dụng với

Cu(OH)2/NaOH, đun nóng tạo ra Cu2O, còn axit axetic không có phản ứng này.

Câu 4. Cho 250 gam axit axetic tác dụng với 161 gam ancol etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khi phản ứng xảy ra xong thì có 60% lượng axit chuyển thành este. Khối lượng este thu được sau khi phản ứng kết thúc là:

A. 220gam

C. 230 gam

C. 235 gam

D. 240 gam

Xem đáp án
Đáp án A

Vì chỉ có 60% lượng axit chuyển thành este nên khối lượng axit tham gia là:

mCH3COOH = 250.60/100 = 150 g

nCH3COOH= 2,5 mol

nC2H5OH = 3,5 mol

Phương trình hóa học

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

nC2H5OH > nCH3COOH

Vậy rượu etylic dư

→ nCH3COOC2H5 = nCH3COOH = 2,5 mol

→ mCH3COOC2H5 = 220 g

Câu 5. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

A. Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

B. Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo và tơ nhân tạo.

C. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 đến 5%.

D. Bằng cách oxi hóa etan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axetic

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 6. Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là

A. đimetyl ete

B. etyl axetat

C. rượu etylic

D. metan

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 7. Phương pháp được xem là hiện đại để điều chế axit axetic là:

A. Tổng hợp từ CH3OH và CO

B. Phương pháp oxi hóa CH3CHO

C. Phương pháp lên men giấm từ ancol etylic

D. Điều chế từ muối axetat

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 8. Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?

A. Vì ancol không có liên kết hidro, axit có liên kết hidro

B. Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol

C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn

D. Vì axit có 2 nguyên tử oxi

Xem đáp án
Đáp án B

...................................

Ngoài CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm