Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phản ứng oxi hóa khử Zn tác dụng HNO3 loãng sản phẩm thu được muối NH4NO3.

1. Phương trình phản ứng Zn tác dụng HNO3 

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Zn HNO3 

Điều kiện phản ứng xảy ra giữa Zn và HNO3

Nhiệt độ thường

Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

  • Bước 1: Xác định các nguyên tố thay đổi số oxi hóa:

Zn^{0}  + HN^{+5}O_{3} → Zn^{+2}(NO_{3})_{2} + N^{-3}H_{4}N^{+5} O_{3} + H_{2}OZn0+HN+5O3Zn+2(NO3)2+N3H4N+5O3+H2O

Chất khử: Zn

Chất oxi hóa: HNO3

  • Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: Zn^{0} \overset{}{\rightarrow} Zn^{+2} +2eZn0Zn+2+2e

Quá trình khử: N^{+5} +8e\overset{}{\rightarrow} N^{-3}N+5+8eN3

  • Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

× 4

× 1

Zn^{0} \overset{}{\rightarrow} Zn^{+2} +2eZn0Zn+2+2e

N^{+5} +8e\overset{}{\rightarrow} N^{-3}N+5+8eN3

  • Bước 4: Cân bằng phản ứng

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

3. Lập phương trình hóa học phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron

Phương pháp thăng bằng electron được dùng để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron:

+ Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

+ Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

+ Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

+ Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính hệ số của chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

4. Bài tập phản ứng oxi hóa khử

Chuyên đề Bài tập Hóa 10 Phản ứng oxi hóa - khử Có đáp án

5. Phương trình ion rút gọn Zn + HNO3

Phương trình phân tử phản ứng Zn tác dụng HNO3

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Phương trình ion rút gọn:

4Zn + 10H+ + NO3- → 4Zn2+ + NH4+ + 3H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho hỗn hợp gồm AlCl3 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa X. Lọc lấy X rồi đem nung thu được chất rắn Y. Cho khí H2 dư đi qua Y nung nóng thu được chất rắn gồm

A. Al và Zn

B. Al2O3

C. Al và ZnO

D. Al2O3 và Zn

Xem đáp án
Đáp án C

Phương trình hóa học minh họa

AlCl3 + 3NH3 + 6H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl

Zn(OH)2 + NH3 dư → [Zn(NH3)6](OH)2

Câu 2. Cho phương trình hóa học: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Tổng hệ số của phương trình là

A. 22.

B. 24.

C. 25.

D. 26.

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình phản ứng minh họa

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Tổng hệ số của phương trình là 22.

Câu 3. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2 và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là

A. 33,33%

B. 66,67%

C. 61,61%

D. 50,00%

Xem đáp án
Đáp án C

nZn(NO3)2 = 0,6 mol; nNH4NO3 = 0,1 mol

ZnO tác dụng với HNO3 không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa

Bảo toàn e: 2.nZn = 8.nNH4NO3 => nZn = 4.0,1 = 0,4 mol

Bảo toàn nguyên tố Zn: nZn(NO3)2 = nZn + nZnO => nZnO = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol

%mZn = (0,4.65)/(0,4.65 + 0,2.81).100%=61,61%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,4958 lít khí X duy nhất (đkc). Cô cạn dung dịch X thu được 39,8 gam chất rắn. Khí X là:

A. NO2

B. N2

C. N2O

D. NO

Xem đáp án
Đáp án B

Chất rắn khan thu được chứa Zn(NO3)2 và có thể có NH4NO3.

Ta có: nZn(NO3)2 = nZn = 0,2 mol

Giả sử 1 phân tử khí trao đổi n electron.

BT electron: n e cho = nenhận ⇒ 2nZn = 8nNH4NO3 + n.nkhí => 2.0,2 = 8.0,025 + n.0,02

⇒ n = 10 ⇒ X là N2

Câu 5. Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:

A. AlCl3, Al2O3, Al(OH)3

B. Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3

C. Zn(OH)2, Al2O3, Na2CO3

D. ZnO, Zn(OH)2, NH4Cl

Xem đáp án
Đáp án B

Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3 là các chất lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O

Al2O3+2NaOH→2NaAlO2 +H2O

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O

NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O

.................................................

>> Mời các bạn tham khảo chi tiết tài liệu tại File TẢI VỀ

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
18
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng