Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O

FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình oxi hóa khử, bằng phương pháp thăng bằng electron. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi bài tập liên quan.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình liên quan:

1. Phương trình phản ứng FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

2. Điều kiện phản ứng hóa học giữa FeCO3 và H2SO4 xảy ra

Nhiệt độ thường

3. Cân bằng phản ứng FeCO3 + H2SO4 bằng phương pháp thăng bằng electron

FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

Fe^{+2} CO_{3}  + H_{2} S^{+6}O_{4}  → Fe^{+3}_{2} (SO_{4} )_{3}  + S^{+4}O_{2}  + CO_{2}  + H_{2} OFe+2CO3+H2S+6O4Fe2+3(SO4)3+S+4O2+CO2+H2O

Chất khử: FeCO3

Chất oxi hóa: H2SO4

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: 2Fe^{+2}   → Fe_{2} ^{+3}  + 2e2Fe+2Fe2+3+2e

Quá trình khử: S^{+6} +2e\overset{}{\rightarrow} S^{+4}S+6+2eS+4

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

×1

×1

2Fe^{+2}   → Fe_{2} ^{+3}  + 2e2Fe+2Fe2+3+2e

S^{+6} +2e\overset{}{\rightarrow} S^{+4}S+6+2eS+4

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

4. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Đốt cháy FeS tạo ra sản phẩm là Fe2O3 và SO2 thì một phân tử FeS sẽ

A. nhận 7 electron.

B. nhận 15 electron.

C. nhường 7 electron.

D. nhường 15 electron.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 2. Cho lần lượt các chất sau: Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là:

A. 5

B. 6

C. 4

D. 7

Xem đáp án
Đáp án C

2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

=> Oxi hoá-khử

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

=> Ko phải

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

=> Oxi hoá-khử

2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

=> Oxi hoá-khử

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

=> Ko phải

2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

=> Oxi hoá-khử

Fe2(SO4)3 ko tác dụng

Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng: FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất các chất là bao nhiêu?

A. 7.

B. 9.

C. 14.

D. 25

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 4. SO2 + KMnO4 + H2O→ K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. (Hệ số là những số nguyên tối giản). Số phân tử KMnO4 bị khử là bao nhiêu?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 5. Những nhận định sau về kim loại sắt:

(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.

(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.

(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

Số nhận định đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án
Đáp án B

(1) đúng

(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+

(3) đúng

(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.

(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện

(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Vậy có 4 phát biểu đúng

Câu 6. Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl2; (c) FeCl2; (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 0

B. 1

C. 3

D. 2

Xem đáp án
Đáp án D

Để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa cần thỏa mãn 3 điều kiện:

+ Có 2 điện cực khác bản

+ 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau

+ 2 điện cực được nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện li

Có 2 trường hợp thỏa mãn: Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 và Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 + HCl

Câu 7.  Iron(III) hydroxide là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của  Iron(III) hydroxide là

A. Fe(OH)2.

B. Fe(OH)3.

C. FeCO3.

D. Fe3O4.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 7. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Mg

Xem đáp án
Đáp án B

Dùng kẽm vì có phản ứng:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓

Sau khi dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

Không dùng Mg vì có phản ứng:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ↓

Sau phản ứng có dd MgSO4 tạo thành, như vậy không tách được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

Câu 8. Cho các cặp chất sau: (a) Fe + HCl; (b) Zn + CuSO4; (c) Ag + HCl (d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3; (f) Pb + ZnSO4. Những cặp chất xảy ra phản ứng là:

A. a, c, d.

B. c, d,e, f.

C. a,b, e

D. a, b, c, d, e, f.

Xem đáp án
Đáp án C

(c), (d), (f) Không phản ứng

Các phản ứng xảy ra là: (a), (b), (e)

(a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(b) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

(e) Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag↓

----------------------------

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
8
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng