Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Al + S → Al2S3

Lớp: Lớp 9
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Phản ứng Al + S tạo ra Aluminium sulfide (Al2S3) là một phản ứng hóa học đặc trưng giữa kim loại và phi kim. Bài viết giúp học sinh hiểu rõ phương trình hóa học, điều kiện phản ứng và ý nghĩa của phản ứng giữa nhôm và lưu huỳnh. Đây là kiến thức quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 9, thường xuất hiện trong bài tập nhận biết và bài thi học kỳ.

1. Phản ứng Al với lưu huỳnh (sulfur) tạo thành muối sulfide

2Al + 3S \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Al2S3

2. Điều kiện phản ứng xảy ra

Cần đun nóng mạnh để phản ứng xảy ra vì Al có lớp oxide bảo vệ trên bề mặt.

Phản ứng tỏa nhiều nhiệt, có thể phát sáng (hiện tượng cháy sáng).

3. Câu hỏi vận dụng liên quan 

Dạng 1: Viết phương trình phản ứng

Yêu cầu học sinh viết đúng PTHH, cân bằng và ghi điều kiện phản ứng.

Dạng 2: Tính theo phương trình

Tính khối lượng hoặc thể tích các chất tham gia/phản ứng:

Ví dụ:

Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với lưu huỳnh. Tính khối lượng Al2S3 tạo thành.

Hướng dẫn trả lời

nAl = 5,4:27 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng

2Al + 3S \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Al2S3

2              →  1

0,2               x mol

nAl2S3 = 0,2:2 = 0,1 mol 

mAl2S3 = 0,1.150 = 15 gam

Câu 2. Cho 3,2 gam lưu huỳnh tác dụng với lượng dư nhôm. Tính khối lượng muối  sulfide tạo ra.

Hướng dẫn trả lời

nS = 3,2:32 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng

2Al + 3S \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Al2S3

2             → 1

0,1              x mol

nAl2S3 = 0,1:3 = 0,0333 mol

mAl2S3 = 0,0333.150 = 5 gam

Dạng 3: Bài toán dư – thiếu

Cho biết lượng hai chất tham gia → xác định chất dư, tính lượng sản phẩm.

Ví dụ: Cho 5,4 gam nhôm3,2 gam sulfur phản ứng với nhau.

a) Xác định chất còn dư sau phản ứng và khối lượng của nó.

b) Tính khối lượng muối sulfide Al2S3 tạo thành.

Hướng dẫn trả lời

nAl = 0,2 mol; nS = 0,1 mol

Phương trình phản ứng

2Al + 3S \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Al2S3

Xét tỉ lệ mol:

\frac{n_{Al} }{2}\left ( \frac{0,2}{2}=0,1\right )  >  \frac{n_{S} }{3}\left ( \frac{0,1}{3}\approx 0,033\right )\(\frac{n_{Al} }{2}\left ( \frac{0,2}{2}=0,1\right ) > \frac{n_{S} }{3}\left ( \frac{0,1}{3}\approx 0,033\right )\), S là chất hết, Al dư, phản ứng tính theo số mol chất hết

Phương trình phản ứng

2Al + 3S \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Al2S3

Theo phương trình phản ứng

nAl2S3 = 0,033 mol 

mAl2S3 = 0,0333×150 =5 gam

Theo phương trình phản ứng: nAl phản ứng = \frac{2}{3} .0,1=0,0667(mol)\(\frac{2}{3} .0,1=0,0667(mol)\)

nAl dư = nAl ban đầu - nAl phản ứng = 0,2 - 0,0667 = 0,1333 mol

mAl dư = 0,1333 .27 ≈ 3,6 gam    

----------------------

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Từ điển Phương trình hóa học

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm